Bài 4 trang 110 SGK Hình học 12 Nâng cao

Cho điểm A(2; 3; 1) và hai đường thẳng: a) Viết phương trình mp(P) đi qua A và . b) Viết phương trình mp(Q) đi qua A và . c) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A cắt cả và . d) Tính khoảng cách từ A đến .

    Cho điểm A(2; 3; 1) và hai đường thẳng:

    \({d_1}:\left\{ \matrix{
    x = - 2 - t \hfill \cr 
    y = 2 + t \hfill \cr 
    z = 2t \hfill \cr} \right.;\) \({d_2}:{{x + 5} \over 3} = {{y - 2} \over { - 1}} = {z \over 1}\)

    LG a

    Viết phương trình mp(P) đi qua A và \({d_1}\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \({d_1}\) qua \({M_1}\left( { - 2;2;0} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u {  _1} = \left( { - 1;1;2} \right)\).

    Mp(P) qua A và \({d_1}\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow {{u_1}} } \right] = \left( { - 1;9; - 5} \right)\).
    Vậy mp(P) có phương trình: \( - \left( {x + 2} \right) + 9\left( {y - 2} \right) - 5z = 0 \) \(\Leftrightarrow x - 9y + 5z + 20 = 0\).


    LG b

    Viết phương trình mp(Q) đi qua A và \({d_2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \({d_2}\) qua \({M_2}\left( { - 5;2;0} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {3; - 1;1} \right)\).

    Mp(Q) qua A và \({d_2}\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_Q}}  = \left[ {\overrightarrow {A{M_2}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 2;4;10} \right)\).
    Vậy mp(Q) có phương trình: \( - 2\left( {x -2} \right) + 4\left( {y - 3} \right) + 10(z-1) = 0\) \( \Leftrightarrow x - 2y - 5z + 9 = 0\)


    LG c

    Viết phương trình đường thẳng d đi qua A cắt cả \({d_1}\) và \({d_2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng d đi qua A, cắt cả \({d_1}\) và \({d_2}\) nên d nằm trên cả hai mặt phẳng (P) và (Q), tức là d gồm những điểm có tọa độ thỏa mãn phương trình:

    \(\left\{ \matrix{
    x - 9y + 5z + 20 = 0 \hfill \cr 
    x - 2y - 5z + 9 = 0 \hfill \cr} \right.\).

    Đặt x = t ta được hệ

    \(\left\{ \matrix{
    x = t \hfill \cr 
    y = {{29} \over {11}} + {2 \over {11}}t \hfill \cr 
    z = {{41} \over {55}} + {7 \over {55}}t \hfill \cr} \right.\).

    Đây là phương trình tham số của đường thẳng d, d và \({d_1}\) cùng thuộc mp(P) và có vectơ chỉ phương không cùng phương nên cắt nhau.

    d và \({d_2}\) cùng thuộc mp(Q) và có các vectơ chỉ phương không cùng phương nên cắt nhau.


    LG d

    Tính khoảng cách từ A đến \({d_2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Khoảng cách từ điểm A đến \({d_2}\) là: \(d = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {A{M_2}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|} \over {\left| {\overrightarrow {{u_2}} } \right|}} = {{\sqrt {4 + 16 + 100} } \over {\sqrt {9 + 1 + 1} }} = {{2\sqrt {30} } \over {\sqrt {11} }}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO