Bài 19 trang 57 SBT Hình học 12 Nâng cao

Giải bài 19 trang 57 sách bài tập Hình học 12 Nâng cao. Cho tam giác ABC vuông ở A, BC=2a,...

    Cho tam giác ABC vuông ở A, BC = 2a, \(\widehat {ACB}\)  =300. Xét hai tia Bx, Cy cùng hướng và cùng vuông góc với mp(ABC)

    LG 1

    Xác định vị trí điểm B1 trên Bx sao cho mặt cầu đường kính BB1 tiếp xúc với Cy.

    Xác định điểm C1 trên Cy sao cho mặt cầu đường kính AC1 tiếp xúc với Bx.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi I là trung điểm của BB1 thì mặt cầu đường kính BBtiếp xúc với Cy tại J khi và chỉ khi \(IJ = {1 \over 2}B{B_1}\).

    Mặt khác, dễ thấy IJ = BC = 2a.

    Vậy BB= 4a. Hệ thức này xác định vị trí điểm B1.

    \( \bullet \) Gọi K là trung điểm của AC1 thì mặt cầu đường kính AC1 tiếp xúc với Bx khi và chỉ khi khoảng cách từ điểm K đến Bx bằng \({1 \over 2}A{C_1}\), tức là \(K{K_1} = {1 \over 2}A{C_1}\) hay \(BK' = {1 \over 2}A{C_1}\), trong đó K’ là trung điểm của AC.

    Dễ thấy AB = a, \(AC = a\sqrt 3 \), từ đó

    \(BK{'^2} = {a^2} + {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} = {{7{a^2}} \over 4} \Rightarrow BK' = {{a\sqrt 7 } \over 2}.\)

    Như vậy,mặt cầu đường kính ACtiếp xúc với Bx khi và chỉ khi \(A{C_1} = a\sqrt 7 \), từ đó \(CC_1^2 = 7{a^2} - 3{a^2} = 4{a^2}\), tức là \(C{C_1} = 2a\).

    Hệ thức này xác định vị trí điểm C1. (Khi đó \(J \equiv {C_1}).\)


    LG 2

    Với các điểm B1, C1 tìm được ở trên, hỏi đa diện ABCC1B1 có mặt cầu ngoại tiếp không ? Hãy tính thể tích của khối đa diện đó.

    Lời giải chi tiết:

    \( \bullet \) Khi BB= 4a, CC= 2a thì \(B{B_1}{C_1}C\) là hình thang vuông tại B, C với hai đáy có độ dài khác nhau nên \(B{B_1}{C_1}C\)  không có đường tròn ngoại tiếp. Vậy đa diện \(ABC{C_1}{B_1}\) không có mặt cầu ngoại tiếp.

    Dễ thấy A.BCC1B1 là hình chóp đỉnh A, đáy là BCC1B1 và mp(ABC) vuông góc với mp(BCC1B1). Từ đó

    \({V_{A.BC{C_1}{B_1}}} = {1 \over 3}.{1 \over 2}(B{B_1} + C{C_1}).BC.AH\)

    (AH là đường cao của tam giác vuông ABC)

    Hay \({V_{A.BC{C_1}{B_1}}} = {1 \over 6}(4a + 2a).AB.AC\)

                              \(= {1 \over 6}.6a.a.a\sqrt 3  = {a^3}\sqrt 3 .\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN