Bài 1.67 trang 38 SBT giải tích 12
Cho hàm số: \(y = \dfrac{{4 - x}}{{2x + 3m}}\).
a) Xét tính đơn điệu của hàm số.
b) Chứng minh rằng với mọi \(m\), tiệm cận ngang của đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) của hàm số đã cho luôn đi qua điểm \(B\left( { - \dfrac{7}{4}; - \dfrac{1}{2}} \right)\).
c) Biện luận theo \(m\) số giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
d) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = \left| {\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}} \right|\)
LG a
Xét tính đơn điệu của hàm số.
Phương pháp giải:
- Tính \(y'\).
- Biện luận theo \(m\) dấu của \(y'\), từ đó suy ra tính đơn điệu của hàm số.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - \dfrac{{3m}}{2}} \right\}\)
\(y' = \dfrac{{ - 2x - 3m - 2(4 - x)}}{{{{(2x + 3m)}^2}}} = \dfrac{{ - 3m - 8}}{{{{(2x + 3m)}^2}}}\)
+) Nếu \(m < - \dfrac{8}{3} \Rightarrow y' > 0\) suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \dfrac{{3m}}{2}} \right),\left( { - \dfrac{{3m}}{2}; + \infty } \right)\)
+) Nếu \(m > - \dfrac{8}{3} \Rightarrow y' < 0\) suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \dfrac{{3m}}{2}} \right),\left( { - \dfrac{{3m}}{2}; + \infty } \right)\)
+) Nếu \(m = - \dfrac{8}{3}\) thì \(y = - \dfrac{1}{2}\) khi \(x \ne 4\) là hàm hằng.
LG b
Chứng minh rằng với mọi \(m\), tiệm cận ngang của đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) của hàm số đã cho luôn đi qua điểm \(B\left( { - \dfrac{7}{4}; - \dfrac{1}{2}} \right)\).
Phương pháp giải:
- Tìm phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Sử dụng định nghĩa: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0}\) thì \(y = {y_0}\) là TCN của đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{4 - x}}{{2x + 3m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{\dfrac{4}{x} - 1}}{{2 + \dfrac{{3m}}{x}}} = - \dfrac{1}{2}\)
Nên với mọi \(m\), đường thẳng \(y = - \dfrac{1}{2}\) là tiệm cận ngang và luôn đi qua \(B\left( { - \dfrac{7}{4}; - \dfrac{1}{2}} \right)\).
LG c
Biện luận theo \(m\) số giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Phương pháp giải:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Biện luận số giao điểm dựa vào số nghiệm của phương trình vừa xét.
Lời giải chi tiết:
Số giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất là số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3m}} = x\)
Ta có: \(\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3m}} = x\) \( \Leftrightarrow 4 - x = 2{x^2} + 3mx\) với \(x \ne - \dfrac{{3m}}{2}\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} + (3m + 1)x - 4 = 0\) với \(x \ne - \dfrac{{3m}}{2}\)
Do \(x \ne - \dfrac{{3m}}{2}\) nên \(x = - \dfrac{{3m}}{2}\) không nghiệm đúng phương trình.
Hay \(2.{\left( { - \dfrac{{3m}}{2}} \right)^2} - \dfrac{{9{m^2}}}{2} - \dfrac{{3m}}{2} - 4\)\( = \dfrac{{9{m^2}}}{2} - \dfrac{{9{m^2}}}{2} - \dfrac{{3m}}{2} - 4 \ne 0\) \( \Rightarrow m \ne - \dfrac{8}{3}\)
Như vậy, để \(x = - \dfrac{{3m}}{2}\) không là nghiệm của phương trình (*), ta phải có \(m \ne - \dfrac{8}{3}\).
Ta có: \(\Delta = {(3m + 1)^2} + 32 > 0,\forall m\).
Từ đó suy ra với \(m \ne - \dfrac{8}{3}\) đường thẳng \(y = x\) luôn cắt \(\left( {{C_m}} \right)\) tại hai điểm phân biệt.
LG d
Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = \left| {\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}} \right|\)
Phương pháp giải:
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}\).
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}} \right|\) bằng cách:
+ Giữ nguyên phần đồ thị phía trên trục \(Ox\).
+ Lấy đối xứng phần dưới qua trục \(Ox\) và xóa phần dưới cũ đi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y = \left| {\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}} \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}},khi\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}} \ge 0}\\{ - \dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}},khi\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}} < 0}\end{array}} \right.\)
Trước hết, ta vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}\).
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - \dfrac{3}{2}} \right\}\).
Vì \(y' = \dfrac{{ - 11}}{{{{(2x + 3)}^2}}} < 0\) với mọi \(x \ne - \dfrac{3}{2}\) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \dfrac{3}{2}} \right);\left( { - \dfrac{3}{2}; + \infty } \right)\).
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng \(x = - \dfrac{3}{2}\), tiệm cận ngang \(y = - \dfrac{1}{2}\).
Đồ thị \(\left( C \right)\) đi qua các điểm \(\left( {0;\dfrac{4}{3}} \right),(4;0)\).
Để vẽ đồ thị \(\left( {C'} \right)\) của hàm số \(y = \left| {\dfrac{{4 - x}}{{2x + 3}}} \right|\), ta giữ nguyên phần đồ thị \(\left( C \right)\) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị \(\left( C \right)\) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.
Xemloigiai.com
- Bài 1.56 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.57 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.58 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.59 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.60 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.61 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.62 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.63 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.64 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.65 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.66 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.68 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.69 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.70 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.71 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.72 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.73 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.74 trang 39 SBT giải tích 12
SBT Toán lớp 12
Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
GIẢI TÍCH SBT 12
- Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit
- Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Chương 4: Số phức
- Ôn tập cuối năm Giải tích 12
HÌNH HỌC SBT 12
- Chương 1: Khối đa diện
- Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Ôn tập cuối năm Hình học 12
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
- Bài 2: Cực trị của hàm số
- Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Bài 4: Đường tiệm cận
- Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
- Ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit
- Bài 1: Lũy thừa
- Bài 2: Hàm số lũy thừa
- Bài 3: Logarit
- Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit
- Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit
- Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit
- Ôn tập chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số Logarit
Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Bài 1: Nguyên hàm
- Bài 2: Tích phân
- Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
- Ôn tập chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Chương 4: Số phức
- Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
- Bài 2: Phép cộng và phép nhân các số phức
- Bài 3: Phép chia số phức
- Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
- Ôn tập chương 4: Số phức
Chương 1: Khối đa diện
- Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Bài 3: Khái niệm về thể tích khối đa diện
- Ôn tập chương 1: Khối đa diện
- Đề toán tổng hợp chương 1: Khối đa diện
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 1: Khối đa diện
Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Bài 2: Mặt cầu
- Đề toán tổng hợp chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
- Bài 2: Phương trình mặt phẳng
- Bài 3: Phương trình đường thẳng
- Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Đề toán tổng hợp chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
Ôn tập cuối năm Hình học 12
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12