Bài 1.61 trang 36 SBT giải tích 12
LG a
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số: \(y = - {x^3} + 3x + 1\)
Phương pháp giải:
- Tìm TXĐ.
- Xét sự biến thiên.
+ Tìm các giới hạn tại vô cực.
+ Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.
+ Tìm cực trị (nếu có).
+ Lập bảng biến thiên.
- Vẽ đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
* Tập xác định:\(D = \mathbb{R}\),
* Chiều biến thiên:
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \)
+) \(y' = - 3{x^2} + 3\); \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\)
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ; - 1),(1; + \infty )\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1,{y_{CD}} = 3\). Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1,{y_{CT}} = - 1\).
Bảng biến thiên:
* Đồ thị:
+) Có \(y'' = - 6x\); \(y'' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y = 1\) nên điểm uốn \(U\left( {0;1} \right)\).
+) Đồ thị cắt trục \(Oy\) tại điểm \(\left( {0;1} \right)\).
+) Vẽ đồ thị:
LG b
Chỉ ra phép biến hình biến \(\left( C \right)\) thành đồ thị \(\left( {C'} \right)\) của hàm số: \(y = {(x + 1)^3} - 3x - 4\)
Phương pháp giải:
Nhận xét dạng hàm số của \(\left( {C'} \right)\) so với \(\left( C \right)\), từ đó suy ra phép biến hình cần tìm.
Lời giải chi tiết:
Tịnh tiến \(\left( C \right)\) song song với trục \(Ox\) sang trái \(1\) đơn vị, ta được đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\) của hàm số \(y = f(x) = - {(x + 1)^3} + 3(x + 1) + 1\) hay \(f(x) = - {(x + 1)^3} + 3x + 4\) \(\left( {{C_1}} \right)\).
Lấy đối xứng \(\left( {{C_1}} \right)\) qua trục \(Ox\), ta được đồ thị \(\left( {C'} \right)\) của hàm số \(y = g(x) = {(x + 1)^3} - 3x - 4\)
LG c
Dựa vào đồ thị \(\left( {C'} \right)\), biện luận theo \(m\) số nghiệm của phương trình: \({(x + 1)^3} = 3x + m\)
Phương pháp giải:
- Biến đổi phương trình về dạng \({(x + 1)^3} - 3x - 4 = m - 4\).
- Từ đồ thị \(\left( {C'} \right)\) đã dựng và mối tương quan giữa số nghiệm của phương trình với tương giao đồ thị để biện luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({(x + 1)^3} = 3x + m\)\( \Leftrightarrow {(x + 1)^3} - 3x - 4 = m - 4\)
Số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của hai đường \(y = g(x) = {(x + 1)^3} - 3x - 4\) \(\left( {C'} \right)\;\) và\(y = m-4\)\(\left( {{d_1}} \right)\)
Từ đồ thị, ta suy ra:
+) Nếu \(\left[ \begin{array}{l}m - 4 < - 3\\m - 4 > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 5\end{array} \right.\) thì phương trình đã cho có một nghiệm.
+) Nếu \(\left[ \begin{array}{l}m - 4 = - 3\\m - 4 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 5\end{array} \right.\) phương trình đã cho có hai nghiệm.
+) Nếu\( - 3 < m - 4 < 1 \Leftrightarrow 1 < m < 5\), phương trình đã cho có ba nghiệm.
LG d
Viết phương trình tiếp tuyến \(\left( d \right)\) của đồ thị \(\left( {C'} \right)\), biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(y = - \dfrac{x}{9} + 1\)
Phương pháp giải:
- Tìm hệ số góc \(k\) của \(d\), sử dụng tính chất hai đường thẳng vuông góc nếu tích hai hệ số góc bằng \( - 1\).
- Giải phương trình \(y' = k\) tìm hoành độ tiếp điểm, suy ra tung độ.
- Viết phương trình tiếp tuyến tho công thức \(y = k\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\left( d \right)\) vuông góc với đường thẳng \(y = - \dfrac{x}{9} + 1\) nên ta có hệ số góc bằng \(9\).
Ta có: \(g'(x) = 3{(x + 1)^2} - 3\)
\(g'(x) = 9 \Leftrightarrow 3{\left( {x + 1} \right)^2} - 3 = 9\)\( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 2\\x + 1 = - 2\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow y = 1\\x = - 3 \Rightarrow y = - 3\end{array} \right.\)
+ Với \(x = 1,y = 1\) ta có tiếp tuyến: \(y = 9\left( {x - 1} \right) + 1\) hay \(y = 9x - 8\).
+ Với \(x = - 3,y = - 3\) ta có tiếp tuyến: \(y = 9\left( {x + 3} \right) - 3\) hay \(y = 9x + 24\).
Vậy có hai tiếp tuyến phải tìm là: \(y = 9x - 8\) và \(y = 9x + 24\).
Xemloigiai.com
- Bài 1.56 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.57 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.58 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.59 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.60 trang 36 SBT giải tích 12
- Bài 1.62 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.63 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.64 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.65 trang 37 SBT giải tích 12
- Bài 1.66 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.67 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.68 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.69 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.70 trang 38 SBT giải tích 12
- Bài 1.71 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.72 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.73 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.74 trang 39 SBT giải tích 12
SBT Toán lớp 12
Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
GIẢI TÍCH SBT 12
- Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit
- Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Chương 4: Số phức
- Ôn tập cuối năm Giải tích 12
HÌNH HỌC SBT 12
- Chương 1: Khối đa diện
- Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Ôn tập cuối năm Hình học 12
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
- Bài 2: Cực trị của hàm số
- Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Bài 4: Đường tiệm cận
- Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
- Ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit
- Bài 1: Lũy thừa
- Bài 2: Hàm số lũy thừa
- Bài 3: Logarit
- Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit
- Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit
- Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit
- Ôn tập chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số Logarit
Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Bài 1: Nguyên hàm
- Bài 2: Tích phân
- Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
- Ôn tập chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Chương 4: Số phức
- Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
- Bài 2: Phép cộng và phép nhân các số phức
- Bài 3: Phép chia số phức
- Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
- Ôn tập chương 4: Số phức
Chương 1: Khối đa diện
- Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Bài 3: Khái niệm về thể tích khối đa diện
- Ôn tập chương 1: Khối đa diện
- Đề toán tổng hợp chương 1: Khối đa diện
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 1: Khối đa diện
Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Bài 2: Mặt cầu
- Đề toán tổng hợp chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
- Bài 2: Phương trình mặt phẳng
- Bài 3: Phương trình đường thẳng
- Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Đề toán tổng hợp chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
Ôn tập cuối năm Hình học 12
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12