Bài 144 : Luyện tập
Bài 1
Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng …
Số lớn được biểu thị là .... phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là .... phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ….
Hiệu số phần bằng nhau là …. phần
b)
Hiệu số của hai số bằng ....
Số bé được biểu thị là .... phần.
Số lớn được biểu thị là .... phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là ......
Hiệu số phần bằng nhau là .... phần.
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ sơ đồ để hoàn thành bài toán đã cho.
Lời giải chi tiết:
a)
Hiệu của hai số bằng 12.
Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 1 phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là 4 : 1 hay \(\displaystyle {4 \over 1}\).
Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b)
Hiệu số của hai số bằng 35.
Số bé được biểu thị là 1 phần.
Số lớn được biêu thị là 2 phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là 1 : 2 hay \(\displaystyle {1 \over 2}\).
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.
Bài 2
Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì tuổi mẹ (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi của con là:
26 : 2 × 1 = 13 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
13 + 26 = 39 (tuổi)
Đáp số: Con : 13 tuổi ;
Mẹ : 39 tuổi.
Bài 3
Dựa vào sơ đồ, giải bài toán :
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số trâu (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số bò (lấy số trâu cộng với hiệu của số bò và số trâu ...)
Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số bò trước rồi tìm số trâu sau.
Lời giải chi tiết:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 1 = 4 (phần)
Số con trâu là:
72 : 4 × 1 = 18 (con)
Số con bò là:
18 + 72 = 90 (con)
Đáp số: Trâu : 18 con ;
Bò : 90 con.
Xemloigiai.com
- Bài 137 : Giới thiệu tỉ số
- Bài 138 : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 139 : Luyện tập
- Bài 140 : Luyện tập
- Bài 141 : Luyện tập chung
- Bài 142 : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 143 : Luyện tập
- Bài 145 : Luyện tập chung
- Bài 146 : Luyện tập chung
- Bài 147 : Tỉ lệ bản đồ
- Bài 148 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- Bài 149 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
- Bài 150 : Thực hành
- Bài 151 : Thực hành (tiếp theo)
Vở bài tập Toán 4
Giải VBT toán lớp 4 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 4
VBT TOÁN 4 - TẬP 1
- Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
VBT TOÁN 4 - TẬP 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới