Bài 137 : Giới thiệu tỉ số

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 61, 62 VBT toán 4 bài 137 : Giới thiệu tỉ số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Viết tỉ số của hai số vào ô trống : 

    \(a\)

    2

    4

    5

    4

    1

    \(b\)

    3

    7

    4

    6

    2

    \(a : b\)

     

        

    \(b : a\)

     

        

    Phương pháp giải:

    Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

    Lời giải chi tiết:

    \(a\)

    2

    4

    5

    4

    1

    \(b\)

    3

    7

    4

    6

    2

    \(a : b\)

    \(\dfrac{2}{3}\)

    \(\dfrac{4}{7}\)

    \(\dfrac{5}{4}\)

    \(\dfrac{4}{6}\)

    \(\dfrac{1}{2}\)

    \(b : a\)

    \(\dfrac{3}{2}\)

    \(\dfrac{7}{4}\)

    \(\dfrac{4}{5}\)

    \(\dfrac{6}{4}\)

    \(\dfrac{2}{1}\)


    Bài 2

    Viết tỉ số của hai số và viết sơ đồ minh họa:

    a) Có 3 bạn trai và 5 bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là: ................

        Số bạn trai: ................

        Số bạn gái:  ................

    b) Số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Tỉ số của số gà trống và số gà mái là................

        Số gà trống: ................

        Số gà mái: ................

    c) Hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3m.

        Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là: ................

        Chiều dài: ................

        Chiều rộng:  ................

    Phương pháp giải:

    Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

    Lời giải chi tiết:

    a) Có \(3\) bạn trai và \(5\) bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là: \(\displaystyle 3 : 5\) hay \(\displaystyle {3 \over 5}\) .

    Sơ đồ minh họa :

    b) Số gà mái gấp \(3\) lần số gà trống

    Tỉ số của số gà trống và số gà mái là: \(3 : 1\) hay \(\displaystyle {1 \over 3}\) .

    Sơ đồ minh họa :

    c) Hình chữ nhật có chiều dài \(6m\), chiều rộng \(3m.\)

    Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là: \(6 : 3\) hay \(\displaystyle {6 \over 3}\) .

    Sơ đồ minh họa :


    Bài 3

    Lớp có 15 học sinh nữ và 17 học sinh nam.

    a) Lớp có tất cả……… học sinh.

    b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của lớp là: …………

    c) Tỉ số của số học snh nam và số học sinh nữ của lớp là: …………

    Phương pháp giải:

    Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

    Lời giải chi tiết:

    a) Lớp có tất cả \(32\) học sinh (Vì \(15+17= 32\)).

    b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của lớp là \(15 : 32\) hay \(\displaystyle{{15} \over {32}}.\)

    c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp là \(17 : 15\) hay \(\displaystyle{{17} \over {15}}.\)

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý