Bài 12. Mô tả sóng âm trang 65, 66, 67, 68, 69 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
MĐ
Khi phổi vào phía trên miệng chai, chúng ta sẽ nghe được âm thanh phát ra. Âm thanh được tạo ra và truyền đến tai chúng ta như thế nào? |
Lời giải chi tiết:
Âm thanh truyền đến tai chúng ta thông qua môi trường không khí.
CH 1
1. Tiến hành thí nghiệm 1: a) Mô tả cảm giác khi chạm nhẹ ngón tay lên nhánh âm thoa sau khi gõ. b) Mô tả cảm giác khi chạm nhẹ ngón tay lên mặt trống sau khi gõ. c) Mô tả chuyển động của dây đàn và cảm giác khi chạm nhẹ ngón tay lên dây đàn sau khi gẩy d) Khi âm thoa, mặt trống, dây đàn phát ra âm thanh thì chúng có đặc điểm gì giống nhau? |
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm và mô tả
Lời giải chi tiết:
a) Khi chạm nhẹ ngón tay lên nhánh âm thoa sau khi gõ, ta thấy nhánh âm thoa rung lên
b) Khi ngón tay chạm nhẹ lên mặt trống sau khi gõ, ta thấy mặt trống rung lên
c) Chuyển động của dây đàn: dây đàn đi lên đi xuống rất nhanh
Cảm giác khi tay chạm lên dây đàn: tay bị tê, dây đàn rung
d) Khi âm thoa, mặt trống, dây đàn phát ra âm thanh thì chúng có đặc điểm giống nhau là tất cả các vật dụng này đều dao động qua lại vị trí cân bằng.
VD
- Thực hiện các hoạt động sau và chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm thanh trong mỗi trường hợp. a) Căng dây chun (dây thun) trên hộp rỗng như Hình a) rồi gảy vài lần vào dây chun. b) Thổi vào còi (Hình b). - Chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm thanh trong tình huống mở đầu. |
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm và vận dụng kiến thức đã học trong phần 1
Lời giải chi tiết:
a) Bộ phận dao động: dây chun
b) Bộ phận dao động: còi
Bộ phận dao động trong câu mở đầu: chai thủy tinh.
CH 2
2. Tiến hành thí nghiệm 2 và trả lời các câu hỏi: a) Học sinh A áp tai vào cạnh bàn có nghe được tiếng gõ không? b) Học sinh A áp tai vào quyển sách có nghe rõ được tiếng gõ không? |
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh A áp tai vào cạnh bàn có nghe rõ được tiếng gõ
b) Học sinh A áp tai vào quyển sách nghe rõ được tiếng gõ.
CH 3
3. Thí nghiệm 2 cho thấy sóng âm truyền được qua môi trường nào? |
Lời giải chi tiết:
Thông qua thí nghiệm 2, ta thấy sóng âm truyền qua được môi trường chất rắn.
CH 4
4. Đề xuất một thí nghiệm khác để chứng tỏ sóng âm truyền được trong chất rắn. |
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm chứng tỏ sóng âm truyền được trong chất rắn: Bạn A đứng trong phòng, áp tai vào cửa, bạn B đứng ngoài dùng tay gõ nhẹ vào cửa. Khi bạn B gõ cửa, bạn A nghe thấy tiếng gõ.
VD
Nói chuyện qua “điện thoại dây” Dùng hai cốc giấy, đục một lỗ nhỏ ở giữa đáy cốc, rồi luồn một sợi dây đồng mảnh (dài khoảng 3 đến 4 m) qua lỗ nối hai cốc giấy với nhau như hình bên. Học sinh B áp tai vào cốc giấy lắng nghe, trong khi bạn A đang nói nhỏ vào miệng cốc. a) Bạn B có nghe rõ tiếng nói của bạn A không? b) Trong trò chơi này, tiếng nói của bạn A được truyền qua những môi trường nào? - Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa hoặc tiếng chân đoàn người di chuyển, người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Giải thích. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và thực hiện thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
a) Bạn B nghe rõ tiếng của bạn A
b) Trong trò chơi này, tiếng nói của bạn A được truyền qua môi trường chất rắn và chất khí.
- Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa hoặc tiếng chân đoàn người di chuyển, người ta thường áp tai xuống đất để nghe, tiếng vó ngựa hoặc tiếng chân đoàn người di chuyển đã được truyền qua môi trường không khí và truyền đến tai người nghe, âm thanh này phát ra dưới mặt đất nên người ta phải áp tai xuống đất để nghe.
CH 5
5. Tiến hành thí nghiệm 3 và trả lời các câu hỏi: a) Sóng âm có truyền được trong nước không? b) Khi đồng hồ reo, sóng âm truyền đến tai học sinh qua những môi trường nào? |
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
a) Thực hiện thí nghiệm 3, ta thấy sóng âm có truyền được trong nước
b) Khi đồng hồ reo, sóng âm truyền đến tai học sinh qua môi trường: chất lỏng (nước), chất rắn (cốc thủy tinh).
Câu hỏi tr 68
Dựa vào nội dung giải thích sự lan truyền sóng âm phát ra từ một cái loa trong không khí (Hình 12.4), em hãy giải thích sự lan truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí. |
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết đã học
Lời giải chi tiết:
Sự lan truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí: Khi sóng âm phát ra từ một cái trống, mặt trống dao động. Dao động của mặt trống làm lớp không khí tiếp xúc với nó dao động: nén, dãn. Dao động của lớp không khí này làm cho lớp không khí kế tiếp dao động: dãn, nén. Cứ thế, trong không khí xuất hiện các lớp không khí liên tục nén, dãn xen kẽ nhau.
VD
Mô tả hiện tượng xảy ra với ngọn nến trong thí nghiệm như hình dưới đây khi người ta bật loa phát nhạc (với âm lượng vừa). Giải thích hiện tượng. |
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế và vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng
Lời giải chi tiết:
Mô tả hiện tượng: ngọn lửa của cây nến dao động qua lại
Giải thích: Khi bật loa phát nhạc, màng loa dao động. Sự dao động dãn, nén của màng loa làm ngọn nến cũng thay đổi chiều. Khi màng loa dao động dãn thì ngọn lửa nến có xu hướng hướng về phía bên phải, và ngược lại, khi màng loa dao động nén thì ngọn lửa lại bay về phía bên trái dẫn đến ngọn lửa của cây nến cũng dao động.
Câu 11
1. Một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong khi bay sẽ phát ra tiếng vo ve. Tiếng vo ve ấy được phát ra từ bộ phận nào của chúng? Giải thích. |
Lời giải chi tiết:
Tiếng vo ve ấy được phát ra từ đôi cánh của chúng.
Giải thích: Khi các loài côn trùng bay, chúng sử dụng đôi cánh đập lên đạp xuống để bay, phát ra âm thanh, âm thanh này sẽ truyền qua môi trường không khí và đến tai người nghe, vì vậy tai ta nghe được tiếng vo ve đó.
BT 2
2. Nêu một số ví dụ chứng tỏ sóng âm có thể truyền đi trong chất lỏng. |
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
+ Khi bơi dưới nước, ta có thể nghe được tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy sóng âm có thể truyền qua chất lỏng
+ Đàn cá heo bơi dưới nước, khi chúng kêu, ta ở trên bờ có thể nghe tiếng kêu của chúng phát ra. Chứng tỏ sóng âm truyền qua được nước.
BT 3
3. Trong thí nghiệm nhu hình bên, khi người ta gõ vào một âm thoa đặt gần đó cũng dao động theo. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? |
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm này chứng tỏ sóng âm truyền được qua chất rắn, không khí và sóng âm có thể phản xạ lại được.
Lý thuyết
- Bài 13. Độ to và độ cao của âm trang 70, 71, 72, 73 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Phản xạ âm trang 74, 75, 76, 77 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
- Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
- Mở đầu
- Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chủ đề 2. Phân tử
- Chủ đề 3. Tốc độ
- Chủ đề 4. Âm thanh
- Chủ đề 5. Ánh sáng
- Chủ đề 6. Từ
- Chủ đề 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Chủ đề 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
- Chủ đề 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Chủ đề 10. Sinh sản ở sinh vật
- Chủ đề 11. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức