Bài 1 trang 7 SBT sử 11
Đề bài
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời mà em cho là đúng
1. Thực dân Anh hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ từ
A. Thế kỉ XVII
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XVIII
D. Đầu thế kỉ XIX
2. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
3. Đảng Quốc đại là chính đảng của
A. giai cấp công nhân Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. Cả ba ý trên đều sai.
4. Tháng 7-1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ
A. Chia đôi xứ Ben-gan
B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Ben-gan
D. Giáo dục
5. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bom-bay và Can-cút-ta năm 1905 là
A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây
B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề
C. Đạo luật về chia cắt Ben-gan có hiệu lực
D. Nhân dân ở Bom-bay và Can-cút-ta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ
6. Kết quả của phong trào cách mạng 1905-1908 của Ấn Độ là gì:
A. Thực dân Anh phải trả tự do cho Ti-lắc
B. Thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt xứ Ben-gan
C. Thực dân Anh phải giảm án tù cho Ti-lắc
D. Thực dân Anh đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
7. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước
B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”
C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố
D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp: Xem lại Mục 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
Lời giải: Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
Chọn B
Câu 2
Phương pháp: Xem lại Mục 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
Lời giải: Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị.
Chọn B
Câu 3
Phương pháp: Xem lại Mục 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908)
Lời giải:
Cuối năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại), chính đảng đầu tiên của của giai cấp tư sản Ấn Độ, được thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới, giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên đài vũ đài chính trị.
Chọn C
Câu 4
Phương pháp: Xem lại mục 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908)
Lời giải: Tháng 7 -1905, chúng ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan: miền Đông của các tín đồ theo đạo Hồi và miền Tây của những người theo đạo Hinđu.
Chọn A
Câu 5
Phương pháp: Mục 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908)
Lời giải: Ngày 16-10-1905, đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực; nhân dân coi đó là ngày quốc tang. Hơn 10 vạn người kéo đến bờ sông Hằng, dòng sông linh thiêng của người Ấn, làm lễ tuyên thệ và hát vang bài Kính chào người - Mẹ hiền Tổ quốc để tỏ ý chí đoàn kết, thống nhất. Khắp nơi vang lên khẩu hiệu: “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
Chọn C
Câu 6
Phương pháp: xem lại mục 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908)
Lời giải: Kết quả của phong trào cách mạng 1905-1908 của Ấn Độ là thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt xứ Ben-gan.
Chọn B
Câu 7
Phương pháp: Xem lại bài 2. Ấn Độ
Lời giải:
- Lãnh đạo: giai cấp tư sản
- Lực lượng: toàn thể nhân dân Ấn Độ
- Mục tiêu đấu tranh: vì một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ, giải phóng dân tộc.
- Tính chất: mang tính dân tộc dân chủ
- Phong trào giai đoạn này có nét khác biệt so với những phong trào đấu tranh trước đó. Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á trong những năm đầu thế kỉ XX. Lần đầu tiên, công nhân Ấn Độ tham gia phong trào giải phóng dân tộc.
Chọn D
Xemloigiai.com
- Bài 2 trang 9 SBT sử 11
- Bài 3 trang 9 SBT sử 11
- Bài 4 trang 10 SBT sử 11
- Bài 5 trang 10 SBT sử 11
- Bài 6 trang 10 SBT sử 11
- Bài 7 trang 11 SBT sử 11
SBT Lịch sử lớp 11
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 11 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
- Chương 1. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Chương 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- Chương 3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
- Chương 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Chương 2. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Chương 3. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939)
- Chương 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
- Chương 1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
- Chương 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
Chương 1. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
- Bài 1. Nhật Bản
- Bài 2: Ấn Độ
- Bài 3: Trung Quốc
- Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX - đẩu thế kỉ XX)
- Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Chương 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Chương 3. Những thành tựu văn hóa thời cận đại
Chương 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-1921)
- Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941)
Chương 2. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 11: Tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương 3. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939)
- Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
- Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chương 1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
- Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
- Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng
- Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX
Chương 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
- Bài 22: Xã hội Viêt Nam trong lần khai thác thứ nhất của thực dân Pháp
- Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11