Will và should dùng chỉ sự giả định (assumption)
A. Will dùng chỉ sự thừa nhận các hành động ở hiện tại hay quá khứ. Will ở đây có thể được dùng với nguyên mẫu hiện tại hay với nguyên mẫu hoàn thành hay nguyên mẫu liên tiến.
Ring his home number. He'll be at home now.
(Hay gọi số điện thoại nhà của anh ấy. Bây giờ anh ấy ắt là ở nhà.)
He’ll be expecting a call from you.
(Anh ta chắc là đang mong một cú gọi điện của anh.)
He’ll have finished his supper
(Anh ta ắt là đã xong bữa ăn tối của mình.)
It's no use asking Tom ; he won’t know
(Thật vô ích để hỏi Tom : chắc anh ta không biết.)
Will Bill be at the club now, do you think ?
(Anh có nghĩ tiệc giờ Bill ắt đang ở câu lạc bộ chứ ?)
B. Shade dùng chỉ những giả định về các hành động ở hiện tại hay quá khứ.
Should ở đây được dùng chủ yếu với nguyên mẫu hiện tại ở xác định hay phủ định. Đôi khi nó cũng có thể dùng với nguyên mẫu liền tiến và hoàn thành.
The plane should be landing now (Bây giờ máy bay sẽ hạ cánh)
The letter should have arrived by now. (Lẽ ra bây giờ thư đã tới.)
Những sự giả định đi với should thì ít tin cậy hơn sự giả định đi với will:
Tom should know the address. (Tom chắc biết địa chỉ). [Tôi mong rằng Tom biết].
Tom’ll know the address (Tom chắc biết địa chỉ). [Chắc chắn Tom biết địa chỉ].
Should không được dùng chỉ sự giả định mà người nói không hài lòng
Let’s not go shopping now. The shops will be very crowded.
(Bây giờ chúng ta đừng đi mua sắm. Các cửa tiệm chắc là đóng)..
Nhưng để chỉ sự giả định đối nghịch, cả hai từ đó đều có thể dùng được.
Let’s go shopping now. The shops will be/should be fairly empty .
hay The shops won’t be/shouldn’t be too crowded. (Chúng ta đừng đi mua sắm bây giờ. Các cửa tiệm chắc là khá vắng / các cửa tiệm chắc là đông lắm.)
C. Will và should cũng có thể diễn đạt những giả định ở tương lai.
He should/will have plenty of time to get to the station. (Anh ta ắt có nhiều thời gian để đi đến nhà ga.)
They shouln’t/won’t have any difficulty in finding the house.
(Họ chắc không có khó khăn nào trong việc tìm nhà cả)
Will + nguyên mẫu hiện tại dùng chỉ sự thừa nhận về tương lai thì không hạn chế (Xem 209.)
D.Ought to có thể được dùng theo cách giống như should ở B và C trên :
The plane ought to be/should be taking off in a minute. (Máy bay ắt phải cất cánh trong một phút nữa).
Nhưng Should thường được dùng hơn.
Xemloigiai.com
- Must dùng chỉ sự suy luận
- Must (suy luận) so sánh với may/might
- Have/had dùng chỉ sự suy luận
- Can\'t và couldn\'t dùng cho sự suy luận phủ định
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12