Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6e. Writing
Bài 1
1. Read the email and answer the questions.
(Đọc email và trả lời các câu hỏi.)
Dear Adrian,
Guess what? I’ve just got back from an eco-holiday in Cát Bà National Park on Cát Bà, the largest island in the Cát Bà Archipelago, Vietnam.
The national park is an amazing place. You can go trekking, rock climbing or kayaking, but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the doucs, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter.
I had a fantastic time in Cát Bà National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on Facebook.
Best wishes,
Sebastian
1. What is the email about?
2. Which paragraph recommends the place?
3. What tenses does the writer mostly use? Why?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Adrian thân mến,
Đoán xem tớ định nói gì nào? Tớ vừa trở về sau một kỳ nghỉ sinh thái tại Vườn quốc gia Cát Bà trên Cát Bà, hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Cát Bà, Việt Nam.
Vườn quốc gia là một nơi tuyệt vời. Cậu có thể đi bộ xuyên rừng, leo núi hoặc chèo thuyền kayak, nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là động vật hoang dã. Tớ đã dành phần lớn thời gian để khám phá những khu rừng, vì vậy tớ đã nhìn thấy rất nhiều động vật. Tớ yêu thích nhất là Chi Chà vá, một loại khỉ. Chúng thật đáng yêu và rất thân thiện, nhưng đáng buồn thay, chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nhìn thấy chúng khiến tớ càng bảo vệ ngôi nhà của chúng cẩn thận hơn, vì vậy tớ đã bám giữ gìn đường mòn và không xả rác.
Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Vườn Quốc gia Cát Bà. Cậu chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, cậu có thể xem những bức ảnh của tớ trên Facebook.
Lời chúc tốt nhất,
Sebastian
Lời giải chi tiết:
1. What is the email about? (Email nói về cái gì?)
- It’s about an eco-holiday a person had. (Nói về kỳ nghỉ sinh thái mà một người đã có.)
2. Which paragraph recommends the place? (Đoạn văn nào tiến cử địa điểm?)
- The third paragraph recommends the place. (Đoạn văn thứ 3 tiến cử địa điểm.)
3. What tenses does the writer mostly use? Why? (Người viết chủ yếu sử dụng những thì nào? Tại sao?)
- He mostly uses the Past Simple because he is talking about an experience that already happened.
(Anh ấy chủ yếu sử dụng thì Quá khứ đơn vì anh ấy đang nói về một trải nghiệm đã xảy ra.)
Bài 2
2. Join the sentences using the words in brackets. Write in your notebook.
(Nối các câu có sử dụng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn.)
1. I really wanted to help at the clean-up. Unfortunately, I was busy that day. (but)
2. Do you want to go on a guided tour? Do you want to go to the beach? (or)
3. They went sightseeing yesterday. They’re quite tired today. (so)
4. Vietnam has beautiful scenery. It has a rich culture, too. (and)
5. We wanted to try some local dishes. The only restaurant in town was closed. (but)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. I really wanted to help at the clean-up, but I was busy that day.
(Tôi rất muốn giúp dọn dẹp, nhưng hôm đó tôi bận rồi.)
2. Do you want to go on a guided tour, or go to the beach?
(Bạn muốn tham gia một chuyến tham quan có hướng dẫn viên, hay đi đến bãi biển?)
3. They went sightseeing yesterday, so they’re quite tired today.
(Hôm qua họ đã đi tham quan nên hôm nay họ khá mệt.)
4. Vietnam has beautiful scenery and it has a rich culture, too.
(Việt Nam có phong cảnh đẹp và nền văn hóa phong phú.)
5. We wanted to try some local dishes, but the only restaurant in town was closed.
(Chúng tôi muốn thử một số món ăn địa phương, nhưng nhà hàng duy nhất trong thị trấn đã đóng cửa.)
Bài 3
3. You have just got back from a holiday at an eco-tourism destination and you want to write an email to your English friend about it. Answer the questions.
(Bạn vừa trở về sau một kỳ nghỉ tại một địa điểm du lịch sinh thái và bạn muốn viết một email cho một bạn người Anh về điều đó. Trả lời các câu hỏi.)
1. Where is the place? (Địa điểm ở đâu?)
2. What did you do/see there? (Bạn đã làm gì/ thấy gì ở đó?)
3. What did you do to protect it? (Bạn đã làm gì để bảo vệ nó?)
4. How can you recommend it? (Bạn tiến cử nó như thế nào?)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. Cúc Phương National Park.
(Vườn quốc gia Cúc Phương.)
2. I spent most of my time exploring the forests. I saw a lot of animals such as Delacour’s langur, a type of monkey and butterflies that had beautiful vibrant colours.
(Tôi đã dành phần lớn thời gian của mình để khám phá những khu rừng. Tôi đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật như voọc Delacour, một loại khỉ và bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.)
3. I stayed on trails and didn’t drop litter.
(Tôi giữ gìn đường mòn và không xả rác.)
4. You should definitely visit Cúc Phương National Park if you get the chance.
(Bạn nhất định nên đến thăm Vườn Quốc gia Cúc Phương nếu có cơ hội.)
Bài 4
4. Write your email (about 120–150 words).
(Viết email khoảng 120 – 150 từ.)
• Use Sebastian’s email as a model. (Dùng email của Sebastian làm mẫu.)
• Use your answers in Exercise 3. (Dùng câu trả lời trong bài tập 3.)
• Use appropriate language to describe the place. (Dùng từ ngữ phù hợp để mô tả địa điểm.)
• Use compound sentences. (Dùng câu ghép.)
• Use the plan below. (Dùng kế hoạch bên dưới.)
Plan (Kế hoạch) Hi + (your friend’s first name), (Xin chào + tên của người bạn) (Para 1) writing the opening remarks, saying where you went (Đoạn 1: viết lời mở đầu, nói về nơi bạn đã đến) (Para 2) saying what you did/saw – how you protected the place (Đoạn 2: nói bạn đã làm gì/thấy gì – bạn bảo vệ địa điểm đó ra sao) (Para 3) saying how you felt, recommending the place (Đoạn 3: nói bạn cảm thấy như thế nào, tiến cử địa điểm) (closing remarks) (lời kết) (your first name) (tên bạn) |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dear John,
Guess what! I’ve just got back from an eco-holiday in Cúc Phương National Park. It is the largest nature reserve in Northern Vietnam.
The national park is an amazing place. You can go trekking, cycling or kayaking and have a chance to enjoy bird watching but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the Delacour’s langur, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter. I also got the chance to see the butterflies that had beautiful vibrant colours.
I had a fantastic time in Cúc Phương National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on my Instagram.
Best wishes,
Maria
Tạm dịch:
John thân mến,
Đoán xem tớ định nói gì nào! Tớ vừa trở về từ một chuyến du lịch sinh thái ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Đây là khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất miền Bắc Việt Nam.
Vườn quốc gia là một nơi tuyệt vời. Bạn có thể đi bộ xuyên rừng, đi xe đạp hoặc chèo thuyền kayak và có cơ hội ngắm chim nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là động vật hoang dã. Tớ đã dành phần lớn thời gian để khám phá những khu rừng, vì vậy tớ đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật. Những tớ yêu thích nhất là Voọc Delacour, một loại khỉ. Chúng đáng yêu và rất thân thiện, nhưng đáng buồn thay, chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nhìn thấy chúng khiến tớ càng bảo vệ ngôi nhà của chúng cẩn thận hơn, vì vậy tớ đã giữ gìn đường mòn và không xả rác. Tớ cũng có cơ hội nhìn thấy những con bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.
Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Bạn chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, bạn có thể xem những bức ảnh của tớ trên Instagram.
Lời chúc tốt nhất,
Maria
Bài 5
5. Check your email for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your emails and check each other’s work.
(Kiểm tra email của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi email theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)
Phương pháp giải:
- Dành thời gian để kiểm tra và sửa lại email.
- Sau đó trao đổi email với bạn bè.
- Mỗi người cố gắng sửa lại email của người kia.
Lời giải chi tiết:
- Luyện tập từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 10 Bright
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 Unit Opener
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6a. Reading
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6b. Grammar
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6c. Listening
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6d. Speaking
Tiếng Anh 10 - Bright
Để học tốt Tiếng Anh 10 - Bright, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 10 - Bright đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức