Reading - Unit 13 trang 94 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
A READING
Part 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to answer or complete each of the following questions.
Đọc đoạn hội thoại sau và chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
A hobby can be almost what a person likes to do in his/her spare time. Hobbyists raise pets, watch birds, or hunt animals. They also climb the mountains, fish, ski, skate, and swim. Hobbyists also paint pictures, attend concerts and play musical instruments. They collect everything from books to butterflies and from shells to stamps.
People have hobbies because these activities offer enjoyment, friendship, knowledge, and relaxation. Sometimes they can bring financial profit. Hobbies also bring interesting activities for people who have retired. People, rich or poor, old or young, sick or well, can follow a satisfying hobby, regardless of their age, position, or income.
Hobbies can help a person’s mental and physical health. Doctors have found that hobbies are available in helping patients suffering from physical or mental illness. Hobbies give these patients activities to do, and provide interests that prevent them from thinking about themselves.
1. According to the passage, a hobby is what a person likes to do when_______
A. he/she has free time
B. he/she is at work
C. he/she is at home
D. he/she is busy
2. The word “income” is closest in meaning to______________ _.
A. salary B. job C. loan D. career
3. Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage of having hobbies?
A. enjoyment B. relaxation C. knowledge D. surprise
4. Where in the passage does the writer mention different activities taken by hobbyists?
A. paragraph 1
B. paragraph 2
C. paragraph 3
D. paragraph 4
5. According to doctors, hobbies are helpful for________
A. patients’ physical health
B. patients’ mental health
C. patients’ material life
D. patients’ physical and mental health
Hướng dẫn giải
1. A 2. A 3. D 4. A 5. D
Dịch bài đọc
Sở thích là thứ mà 1 người thích làm trong thời gian rảnh rỗi. Có người thích nuôi thú cưng, xem chim, hoặc săn thú. Họ cũng leo núi, cá, trượt tuyết, trượt băng, và bơi lội. Có người mê vẽ tranh, tham dự các buổi hòa nhạc và chơi nhạc cụ. Họ thu thập mọi thứ từ sách đến bướm và từ vỏ đến tem.
Mọi người có những sở thích vì những hoạt động này mang lại niềm vui, tình bạn, kiến thức và thư giãn. Đôi khi họ có thể mang lại lợi nhuận tài chính. Sở thích cũng mang lại những hoạt động thú vị cho những người đã nghỉ hưu. Mọi người, giàu hay nghèo, già hay trẻ, ốm hoặc khỏe, có thể làm theo sở thích thỏa mãn, bất kể tuổi, vị trí, hoặc thu nhập của họ.
Sở thích có thể giúp tăng sức khoẻ tinh thần và thể chất của một người. Các bác sĩ đã phát hiện 1 vài những sở thích để giúp đỡ các bệnh nhân bị bệnh thể chất hoặc tinh thần. Sở thích giúp những bệnh nhân này hoạt động , và ngăn cản họ suy nghĩ tiêu cực về bản thân mình.
Part 2. Read the passage. Fill each blank with one suitable word in the box.
Đọc đoạn văn. Điền vào chỗ trống 1 từ thích hợp.
free | these | time | from | a |
use | should | compared | too | said |
long | that | money | hobby | think |
My hobby is reading novels. I find great fascination and usefulness (1)___________ reading. This is a hobby which serves a double purpose: while we are occupying our (2)______________________ usefully we also at the same time gain knowledge and wisdom. It is (3)__________________________ to be a royal hobby because of its nobility.
The advantages derived from hobby are (4)__________________________ numerous to narrate here. It keeps us calm and gives us no time to (5)__________________________ of other useless pursuits. By reading books during our (6)_________________________ hours as mentioned earlier, we are gaining two things at (7)_______________________ time. As for me, I love books and make (8)_______________________ of all my free hours by reading them. In the (9)____________________ run, I will have gained much but lost nothing. Some people think (10)_____________________ this hobby entails expenses. Well, there are many public libraries in towns. We can join (11)__________ as members at a nominal fee, and we will be in a position to get the books we want. It is not necessary that we (12)_________________________ buy all the books required for reading.
The disadvantages derived from a hobby are very few as (13)_________________________ to the advantages. Some people may argue that a hobby is a waste of time and (14)__________________ . This argument will not hold water. Finally, it is said a man’s position can be measured by the company he keeps. So it can also be said that a man’s position and status can be gauged from the (15)___________ he undertakes.
Hướng dẫn giải
1. from 2. time 3. said 4. too
5. think 6. free 7. a 8. use
9. long 10. that 11. these 12. should
13. compared 14. money 15. hobby
Dịch bài đọc
Sở thích của tôi là đọc tiểu thuyết. Tôi thấy sự hấp dẫn và hữu ích khi đọc. Đây là một sở thích phục vụ mục đích kép: trong khi chúng tôi sử dụng giải trí 1 cách hữu ích, chúng tôi cũng đồng thời đạt được kiến thức và sự thông minh. Nó được cho là một sở thích của hoàng gia vì sự thanh cao nó.
Có quá nhiều lợi ích xuất phát từ sở thích này để có thể liệt kê hết ra ở đây. Nó giữ cho chúng ta bình tĩnh và không để ta có thời gian để suy nghĩ về thứ tiêu cực. Đọc sách trong thời gian rảnh, chúng ta đang đạt được hai điều cùng lúc. Đối với tôi, tôi thích sách và sử dụng tất cả thời gian rảnh của mình để đọc. Về lâu dài, tôi sẽ đạt được nhiều nhưng không mất gì. Một số người nghĩ rằng sở thích này đòi hỏi chi phí. Vâng, có rất nhiều thư viện công cộng ở các thị trấn. Chúngta có thể tham gia như các thành viên với một khoản phí không đáng kể, và chúng ta sẽ có một vị trí để có được những cuốn sách mà chúng tôi muốn. Không cần phải mua tất cả sách cần thiết để đọc.
Bất lợi thì thực sự là không đáng kể so với những lợi ích nó mang lại. Một số người có thể cho rằng một sở thích là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc. Lập luận này sẽ không hợp lý. Suy cho cùng, người ta nói rằng vị trí của một người đàn ông có thể được đo bằng cách ông ta giữ. Vì vậy, nó cũng có thể nói rằng vị trí của một người đàn ông và tình trạng có thể được đánh giá từ sở thích mà ông có.
- Language Focus - Unit 13 trang 94 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
- Speaking - Unit 13 trang 98 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
- Writing - Unit 13 Trang 100 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 11
SBT Tiếng Anh lớp 11
Lời giải chi tiết tất cả bài tập trong sách bài tập tiếng Anh lớp 7 như là cuốn để học tốt đủ tất cả các unit gồm: Reading (Đọc), Writing (Viết), Speaking (Nói), Listen (Nghe), Language,....
- Unit 1. Friendship- Tình bạn
- Unit 2. Personal Experiences- Trải nghiệm cá nhân
- Unit 3. A party - Bữa tiệc
- Unit 4: Volunteer work - Công việc tình nguyện
- Unit 5: Illiteracy - Nạn mù chữ
- Unit 6: Competitions - Các cuộc thi
- Unit 7: World Population - Dân số thế giới
- Unit 8: Celebration - Lễ kỉ niệm
- Unit 9: The post office - Bưu điện
- Unit 10: Nature in danger - Thiên nhiên gặp nguy hiểm
- Unit 11: Sources of energy - Các nguồn năng lượng
- Unit 12: The Asian Games - Thế vận hội châu Á
- Unit 13: Hobbies - Sở thích
- Unit 14: Recreation - Giải trí
- Unit 15: Space conquest - Chinh phục không gian
- Unit 16: The wonders of the world - Những kì quan của thế giới
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11