Phương pháp giải một số dạng bài tập hidrocacbon no có lời giải

Tổng hợp một số phương pháp giải một số dạng bài tập hidrocacbon đầy đủ chi tiết các bước, ngắn gọn và xúc tích.

    Dạng 1

    I. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)

    a. Phương pháp giải

    - Bước 1 : Viết phương trình phản ứng của ankan với Cl2 hoặc Br2. Nếu đề bài không cho biết sản phẩm thế là monohalogen, đihalogen,… thì ta phải viết phản ứng ở dạng tổng quát :

    \({{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,xB{{r}_{2}}\,\,\xrightarrow{\text{as,}\,\,{{\text{t}}^{o}}}\,\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+2-x}}Br{}_{x}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,xHBr\)

    hoặc \({{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,xC{{l}_{2}}\,\,\xrightarrow{\text{as}}\,\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+2-x}}Cl{}_{x}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,xHCl\)

    - Bước 2 : Tính khối lượng mol của sản phẩm thế hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm để tìm số nguyên tử cacbon trong ankan hoặc mối liên hệ giữa số cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản phẩm thế, từ đó xác định được số nguyên tử cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản phẩm thế. Suy ra công thức cấu tạo của ankan ban đầu và công thức cấu tạo của các sản phẩm thế.

    b. Các ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :

    A. butan.

    B. propan.

    C. iso-butan.

    D. 2-metylbutan.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

     Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.

    Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :

    \({{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,C{{l}_{2}}\,\,\xrightarrow{\text{as}}\,\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,HCl\)(1)

    Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và

     \({{M}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl}}=39,25.2=78,5\,\,gam/mol\) nên ta có : 14n + 36,5 = 78,5

    => n = 3

    => CTPT của ankan là C3H8.

    Ví dụ 2: Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :

    A. 3,3-đimetylhecxan.                                    

    B. 2,2-đimetylpropan.                                    

    C. isopentan.

    D. 2,2,3-trimetylpentan

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.

    Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :

    \({{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,C{{l}_{2}}\,\,\xrightarrow{\text{as}}\,\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}Cl\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,HCl\)            (1)

    Theo giả thiết  nên ta có:

    14n + 36,5 = 106,5 => n = 5

    =>CTPT của ankan là C5H12.

    Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.

    Phương trình phản ứng : 


    Dạng 2

    II. Phản ứng tách (phản ứng crackinh, tách hidro)

    Phương pháp giải

    Khi làm các bài tập liên quan đến phản ứng crackinh, phản ứng tách hiđro thì cần chú ý những điều sau :

    + Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn, từ đó suy ra :    

    \({{n}_{Ankan}}.{{M}_{Ankan}}={{n}_{hỗn hợp sau phản ứng}}.{{\overline{M}}_{hỗn hợp sau phản ứng}}\)

          + Khi crackinh ankan C3H, C4H10 (có thể kèm theo phản ứng tách hiđro tạo ra anken) thì :

    Số mol hỗn hợp sản phẩm luôn gấp 2 lần số mol ankan phản ứng.

          + Đối với phản ứng tách hiđro từ ankan thì :

    Số mol H2 tạo thành = Số mol khí tăng lên sau phản ứng = Số mol hỗn hợp sau phản ứng – số mol ankan ban đầu.

    Một số ví dụ cụ thể

    Ví dụ 1: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là

    A. 39,6.

    B. 23,16.

    C. 2,315.

    D. 3,96.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mpropan = 8,8 gam.   \({{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{8\,\,ban\,\,\tilde{n}a\grave{a}u}}}}=\frac{8,8}{44}=0,2\,\,mol\Rightarrow {{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{8\,\,pha\hat{u}n\,\,\ddot{o}\grave{u}ng}}}}=0,2.90%=0,18\,\,mol.\)

    Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol.

     \({{\overline{M}}_{A}}=\frac{{{m}_{A}}}{{{n}_{A}}}=\frac{8,8}{0,38}=23,16\,\,gam/mol.\)

    Ví dụ 2: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

    A. 77,64%.

    B. 38,82%.

    C. 17,76%. 

    D. 16,325%.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Chọn số mol của ankan là 1 mol.

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

    mA = mB  \(\Leftrightarrow \) nAMA = nB \({{\overline{M}}_{B}}\) 

    \(\Leftrightarrow\) \)  \(\frac{{{\text{n}}_{B}}}{{{\text{n}}_{A}}}=\frac{{{M}_{A}}}{{{\overline{M}}_{B}}}=\frac{58}{32,65}\Rightarrow {{n}_{B}}=1,7764\,\,mol\)

    Số mol C4H10 phản ứng = số mol khí tăng lên = 1,7764 – 1 = 0,7764 mol.

    Vậy hiệu suất phản ứng : H = \(\frac{0,7764}{1}.100=77,64%.\)

    Đáp án A.


    Dạng 3

    III. Phản ứng oxi hóa ankan

    Phương pháp giải

     Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy ankan cần lưu ý những điều sau :

    1. Đốt cháy một ankan hay hỗn hợp các ankan thì số mol ankan phản ứng bằng số mol H2O – số mol CO2; Số C trong ankan hay số C trung bình của hỗn hợp các ankan =

    \(\frac{n{}_{C{{O}_{2}}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}}\)

     số mol O2 tham gia phản ứng đốt cháy =

    \(\frac{2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}\)

     khối lượng ankan phản ứng + khối lượng O2 phản ứng = khối lượng CO2 tạo thành + khối lượng H2O tạo thành;

     khối lượng ankan phản ứng = khối lượng C + khối lượng H =

    \(12.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}\)

    Một số ví dụ cụ thể

    Ví dụ 1:Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :

    A. 6,3. 

    B. 13,5.

    C. 18,0.

    D. 19,8.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Khi đốt cháy ankan ta có :

    \({{n}_{Ankan}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{Ankan}}+{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{7,84}{22,4}+\frac{16,8}{22,4}=1,1\,\,mol\)

    Vậy

    Đáp án D.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :

    A. 5,60.

    B. 3,36.

    C. 4,48.

    D. 2,24.

    Hướng dẫn giải

    Trong hỗn hợp A, thay các chất CH4, C2H6, C3H8 bằng một chất CnH2n+2 (x mol); thay các chất C2H4, C3H6 bằng một chất CmH2m (y mol). Suy ra x + y = 0,3 (*).

    Các phương trình phản ứng :

     

    Từ (1) và (2) ta thấy :

    Vậy tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là : 0,1.22,4 = 2,24 lít.

    Đáp án D.

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm