Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều

Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CỦA CHUYỂN ĐỘNG ELECTRON QUANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU VÀ TỪ TRƯỜNG ĐỀU

    1. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON QUANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU

    Electron chuyển động trong điện trường đều \(\overrightarrow E \), khi đó electron chịu tác dụng của lực điện trường \(\overrightarrow F  = e\overrightarrow E \), thu được gia tốc \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow F }}{m} = \frac{{e\overrightarrow E }}{m}\) 

    - Vận tốc trùng với phương của \(\overrightarrow E \)

    • \(\overrightarrow v \uparrow  \uparrow \overrightarrow E \): Ta có: \(\overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E  \to \overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow v \)

    => electron chuyển động chậm dần đều với gia tốc: \(a = \frac{F}{m} = \frac{{eE}}{m}\)

    • \(\overrightarrow v \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \): Ta có: \(\overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E  \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow v \)

    => electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc: \(a = \frac{F}{m} = \frac{{eE}}{m}\)

    - \(\widehat {\overrightarrow v ,\overrightarrow E } = \alpha \)

    Ta phân tích chuyển động của electron thành 2 chuyển động:

    • Theo phương \( \bot \overrightarrow E \) : Chuyển động đều với vận tốc \({v_ \bot } = {v_0}\sin \alpha \)
    • Theo phương \(//\overrightarrow E \): Chuyển động biến đổi đều với vận tốc \({v_{//}} = {v_0}{\rm{cos}}\alpha \)và gia tốc \(a = \frac{F}{m} = \frac{{eE}}{m}\)

    Tính bán kính cực đại mà các electron đập vào bản dương (Rmax)  ↔ Bài toán xác định tầm xa của vật ném xiên với vận tốc v0 và góc nghiêng \(\alpha \)

    \({R_{{\rm{max}}}} = L = \frac{{v_0^2\sin 2\alpha }}{a}\)

    2. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON QUANG ĐIỆN TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU

    Electron chuyển động trong từ trường đều \(\overrightarrow B \), khi đó electron chịu tác dụng của lực lorenxơ:  ${F_{L{\rm{orenxo}}}} = qvB\sin \alpha ;{\rm{ }}\left( {\alpha = \widehat {\overrightarrow v ,\overrightarrow B }} \right)$

    - Khi vận tốc trùng với phương của \(\overrightarrow E \): electron chuyển động thẳng đều vì Florenxơ = 0.

    - Khi \(\overrightarrow v \bot \overrightarrow B \): \( \to {F_{L{\rm{orenxo}}}} = qvB\) Lực FL đóng vai trò là lực hướng tâm, electron chuyển động tròn đều với bán kính R

    \(\frac{{{v^2}}}{R} = {a_{ht}} = \frac{F}{m} = \frac{{qvB}}{m} \to R = \frac{{mv}}{{qB}} = \frac{{mv}}{{eB}}\)

    SGK Vật lí lớp 12

    Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ

    CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

    CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

    CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

    CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

    CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

    CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    Xem Thêm