Phần câu hỏi bài 9 trang 121 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 9 trang 121 VBT toán 8 tập 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (A) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau...

    Câu 23.

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

    (A) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau.

    (B) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    (C) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    (D) Giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng: 

    - Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    - Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    - Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.

    Lời giải chi tiết:

    A) Đ

    B) S

    VD: Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

    C) Đ

    D) Đ

    Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành nên nhận giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.


    Câu 24.

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

    (A) Hình thang \(ABCD\) có \(\widehat A = {90^o}\) là hình chữ nhật.

    (B) Hình thang cân \(ABCD\) có \(\widehat A = {90^o}\) là hình chữ nhật.

    (C) Hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A = {90^o}\) là hình chữ nhật.

    Phương pháp giải:

     Dấu hiệu nhận biết

    a) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

    b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

    c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

    d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết:

    (A) S

    VD: Hình thang vuông chưa chắc đã là hình chữ nhật.

    (B) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

    (C) Đ (theo dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật).


    Câu 25.

    Tam giác \(ABC\) có \(AB=6, BC=8, AC =10.\) Độ dài đường trung tuyến kẻ từ \(B\) bằng

    (A) \(4\)                         (B) \(10\)

    (C) \(6\)                         (D) \(5\).

    Phương pháp giải:

    - Định lí: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

    - Định lí Pytago đảo: Trong một tam giác bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết:

     

    Gọi \(D\) là trung điểm của \(AC\) 

    Ta có \(A{B^2} + B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)\( = {10^2} = A{C^2}\)

    Theo định lí Pytago đảo thì tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\).

    Áp dụng định lí: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền và tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) ta có:

    \(BD=AC:2=10:2=5.\) 

    Chọn D.

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật