Phần A - Trang 34,35 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 34,35 VBT vật lí 9 (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 11

    A - HỌC THEO SGK

    Bài 1

    + Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức: 

    + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: 

    Lời giải chi tiết:

    + Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức: \(R = \displaystyle{{\rho l} \over S} = {{{{1,1.10}^{ - 6}}.30} \over {{{0,3.10}^{ - 6}}}} = 110\Omega \)

    + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: \(I = \displaystyle{U \over R} = {{220} \over {110}} = 2A\).  


    Bài 2

    a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:

    Muốn cho đèn sáng bình thường thì điện trở R của đoạn mạch nối tiếp phải có giá trị là:

    b) 

    Chiều dài dây làm biến trở là

    Lời giải chi tiết:

    a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: \(R = R_1 + R_2\)

    Muốn cho đèn sáng bình thường thì điện trở R của đoạn mạch nối tiếp phải có giá trị là: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{12V}{0,6A} = 20 Ω\)

    Suy ra \(R_2 = R – R_1 = 20 – 7,5 = 12,5 Ω\)

    b) Áp dụng công thức:

    \(R = \rho \displaystyle{l \over S} \\\Rightarrow l = \displaystyle{{SR} \over \rho } = {{{{1.10}^{ - 6}}.30} \over {{{0,40.10}^{ - 6}}}} = 75m\)

    Vậy chiều dài dây làm biến trở là \(75m\)

    Cách giải khác cho câu a): Vì đèn và biến trở ghép nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì \(I_b = I_Đ = I_{Đ_{đm}} = 0,6A\) và \(U_Đ = U_{Đ_{đm}} = I_{Đ_{đm}} . R_1 = 0,6.7,5 = 4,5 V\)

    Mặt khác:

    \(U_Đ + U_b = U = 12 V \\\to U_b = 12 – U_Đ = 12 – 4,5 = 7,5 V\)

    Giá trị của biến trở khi này là:

    \(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{7,5}{0,6}=12,5\Omega\) 


    Bài 3

    a) Gọi \(R_d\) là điện trở của các dây nối MA và NB, \(R_12\) là điện trở tương đương của hai bóng đèn thì điện trở của cả đoạn mạch MN là 

    b) Cường độ dòng điện mạch chính là:

    => Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là:

    Lời giải chi tiết:

    a) Gọi \(R_d\) là điện trở của các dây nối MA và NB, \(R_12\) là điện trở tương đương của hai bóng đèn thì điện trở của cả đoạn mạch MN là \(R_{MN} = R_{12} + R_d\)

    Trong đó \({R_{12}} = \displaystyle{{{R_1}{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{600.900} \over {600 + 900}} = 360\Omega \); \({R_d} = \rho {l \over S} = \displaystyle{1,7.10^{ - 8}}.{{200} \over {{{0,2.10}^{ - 6}}}} = 17\Omega {\rm{ }}\)

    Suy ra RMN = R+ R12 = 17 + 360 = 377Ω.

    b) Cường độ dòng điện mạch chính là: \(I = \displaystyle{U \over {{R_{MN}}}} = {{220} \over {377}} = 0,584A\)

    => Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là: U1 = U2 = I.R12 = 0,584.360 = 210V.

    Cách giải khác cho câu b): Vì dây nối từ M tới A và từ N tới B coi như một điện trở tổng cộng bên ngoài \(R_d\) mắc nối tiếp với cụm hai đèn (R1 // R2) nên ta có hệ thức:

    \(\dfrac{U_d}{U_{12}}=\dfrac{R_d}{R_{12}}=\dfrac{17}{360} \\\to U_d=\dfrac{17}{360} U_{12}\)

    Mà \(U_d + U_{12} = U_{MN} = 220 V\)

    \(\to \dfrac{17}{360}.U_{12} + U_{12} = 220 V \to U_{12} = 210 V\)

    Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu của mỗi đèn là \(U_{Đ_1} = U_{Đ_2} = 210 V\)

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Vật lí 9

    Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

    CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

    CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

    CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật