Câu 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 phần bài tập trong SBT – Trang 35,36 Vở bài tập Vật lí 9
I - BÀI TẬP TRONG SBT
14.1.
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là \(R_1=7,5Ω\) và \(R_2=4,5Ω\). Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là \(I=0,8A\). Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở \(R_3\) để mắc vào hiệu điện thế \(U=12V\).
a. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
b. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.
Phương pháp giải:
+ định luật Ôm \(U = I.R\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: \(R = R_1 + R_2\)
+ Điện trở của dây \(R=\rho\dfrac{l}{S}.\)
Lời giải chi tiết:
a) Điện trở tương đương của hai bóng đèn là: \(R_{tđ} = R_1 + R_2 = 12 Ω\)
Muốn cho hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch chính phải có giá trị là \(I = I_1 = I_2 = I_{đm_1} = I_{đm_2} = 0,8 A\).
Suy ra điện trở toàn mạch có giá trị là \({R_{t{\rm{d}}}} = \displaystyle{U \over I} = {{12} \over {0,8}} = 15\Omega \)
Từ đó ta có R3 = 15 – 12 = 3Ω
b) Tiết diện của dây nicrom là:
\(S = \displaystyle{{\rho l} \over R} = {{1,{{1.10}^{ - 6}}.0,8} \over 3} = 0,{29.10^{ - 6}}{m^2} \\= 0,29m{m^2}\)
11.2.
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8Ω và R2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.
Phương pháp giải:
+ định luật Ôm \(U = I.R\)
+ Điện trở của dây \(R=\rho\dfrac{l}{S}.\)
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:
- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:
\({I_1} = \displaystyle{{{U_1}} \over {{R_1}}} = {6 \over 8} = 0,75{\rm{A}}\)
- Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
\({I_2} = \displaystyle{{{U_2}} \over {{R_2}}} = {6 \over {12}} = 0,5{\rm{A}}\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I1 + I2 = 1,25A
-Điện trở của biến trở là : \({R_b} = \displaystyle{{U - {U_1}} \over I} = {{9 - 6} \over {1,25}} = 2,4\Omega\)
b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: \({R_{\max }} = \displaystyle{{{U_{\max }}} \over {{I_{\max }}}} = {{30} \over 2} = 15\Omega\)
Tiết diện của dây là:
\(S = \displaystyle{{\rho l} \over R} = {{0,{{4.10}^{ - 6}}.2} \over {15}} = 0,{053.10^{ - 6}}{m^2} = 0,053m{m^2}\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S = \displaystyle\pi {{{d^2}} \over 4}\)
\(\Rightarrow d = \displaystyle 2\sqrt {{S \over \pi }} = 2\sqrt {{{0,053} \over {3,14}}} = 0,26mm\)
11.3.
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=5Ω và R2=3Ω.Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện.
b. Tính điện trở của biến trở khi đó.
c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ω.m. Tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.
Phương pháp giải:
+ Định luật Ôm \(U = I.R\)
+ Điện trở của dây \(R=\rho\dfrac{l}{S}.\)
Lời giải chi tiết:
a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:
b) Cường độ dòng điện chạy qua Đ1 là:
\({I_1} = \displaystyle{{{U_1}} \over {{R_1}}} = {6 \over 5} = 1,2{\rm{A}}\)
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là:
Ib = I1 – I2 = 0,2A
Điện trở:
\({R_b} = \displaystyle{{{U_2}} \over {{I_b}}} = 15\Omega\)
c) Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là:
\(l = \displaystyle{{R{\rm{S}}} \over \rho } = {{25.0,{{2.10}^{ - 6}}} \over {1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 4,545m\)
11.4.
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là UĐ=6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là IĐ=0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U=12V.
a. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
b. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 thì phần điện trở R1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Phương pháp giải:
Vận dụng các biểu thức của mạch mắc song song: \(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_{1}}\) + \(\dfrac{1}{R_{2}}.\) ; \(U = {U_1} = {U_2}\); \(I = {I_1} + {I_2}\)
Lời giải chi tiết:
a) Điện trở của biến trở khi đó là: \({R_b} = \dfrac{{U - {U_D}}}{{{I_D}}} = \dfrac{{12 - 6}}{{0,75}} = 8\Omega \)
b) Đèn được mắc song song với phần \(R_1\) của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại \(R_2\) (\(R_2 = 16 – R_1\)) của biến trở.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là \(U_Đ = 6V\) và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến Hình 11.3 trở là:
\(U_2 = U – U_Đ = 12 – 6 = 6 V\).
Điện trở của đèn là: \(R_Đ = \dfrac{U_Đ}{I_Đ} = \dfrac{6}{0,75} = 8 Ω\)
Vì cụm đoạn mạch (đèn // \(R_1\)) nối tiếp với \(R_2\) nên ta có hệ thức: \(\dfrac{R_{1Đ}}{R_2} = \dfrac{U_{1Đ}}{U_2}\)
(\(R_{1Đ}\) là điện trở tương đương của đoạn mạch đèn // \(R_1\) và \(U_{1Đ} = U_1 = U_Đ = 6 V\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\dfrac{{{R_1}{R_D}}}{{{R_1} + {R_D}}}}}{{{R_2}}} = \dfrac{6}{6} = 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{R_1}{R_D}}}{{{R_1} + {R_D}}} = {R_2} = 16 - {R_1}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{R_1}.8}}{{{R_1} + 8}} = 16 - {R_1}\\ \Leftrightarrow 8{R_1} = 8{R_1} - R_1^2 + 128\\ \Rightarrow R_1^2 = 128\\ \Rightarrow {R_1} = \sqrt {128} = 8\sqrt 2 \Omega \approx 11,3\Omega \end{array}\)
Xemloigiai.com
Vở bài tập Vật lí 9
Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun-Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương 1: Điện học
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương 2: Điện từ học
CHƯƠNG 3: QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương 3: Quang học
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9