Bài 30 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao

Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng và cắt cả hai đường thẳng và , biết phương trình của và là:

    Đề bài

    Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng \({d_1}\) và cắt cả hai đường thẳng \({d_2}\) và \({d_3}\), biết phương trình của \({d_1},{d_2}\) và \({d_3}\) là:

    \({d_1}:\left\{ \matrix{
    x = 1 \hfill \cr 
    y = {- 2 + 4t} \hfill \cr 
    z ={ 1 - t} \hfill \cr} \right.\)
    \( {d_2}:{{x - 1} \over 1} = {{y + 2} \over 4} = {{z - 2} \over 3}\)
    \( {d_3}:\left\{ \matrix{
    x ={ - 4 + 5t'} \hfill \cr 
    y = {- 7 + 9t'} \hfill \cr 
    z = {t'} \hfill \cr} \right.\)

    Lời giải chi tiết

    Đường thẳng \({d_1}\) có vectơ chỉ phương \({\overrightarrow u _1} = \left( {0;4; - 1} \right)\), \({d_2}\) có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = 1 + t \hfill \cr 
    y = - 2 + 4t \hfill \cr 
    z = 2 + 3t \hfill \cr} \right.\)

    Lấy điểm \({M_2}\left( {1 + t; - 2 + 4t;2 + 3t} \right)\) trên \({d_2}\) và \({M_3}\left( { - 4 + 5t'; - 7 + 9t';t'} \right)\) trên \({d_3}\). Ta tìm t và t’ để \(\overrightarrow {{M_2}{M_3}} \) cùng phương với \(\overrightarrow {{u_1}} \).
    Ta có \(\overrightarrow {{M_2}{M_3}}  = \left( { - 5 + 5t' - t; - 5 + 9t' - 4t; - 2 + t' - 3t} \right)\), \(\overrightarrow {{M_2}{M_3}} \) cùng phương với \(\overrightarrow {{u_1}} \) khi và chỉ khi

    \(\left\{ \matrix{
    - 5 + 5t' - t = 0 \hfill \cr 
    {{ - 5 + 9t' - 4t} \over 4} = {{ - 2 + t' - 3t} \over { - 1}} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    t = 0 \hfill \cr 
    t' = 1 \hfill \cr} \right.\)

    Khi đó \({M_2}\left( {1; - 2;2} \right)\) và \(\overrightarrow {{M_2}{M_3}}  = \left( {0;4; - 1} \right)\).
    Vậy \(\Delta \) qua \({M_2},{M_3}\) có phương trình:

    \(\left\{ \matrix{
    x = 1 \hfill \cr 
    y = - 2 + 4t \hfill \cr 
    z = 2 - t \hfill \cr} \right.\).

    Rõ ràng \({M_2} \notin {d_1}\).

    Vậy \(\Delta \) chính là đường thẳng cần tìm.

    Cách khác:

    Gọi Δ là đường cần tìm, thì Δ=(P)∩(Q);

    Trong đó (P) là mặt phẳng chứa d2 và (P) // d1

    (Q) là mặt phẳng chứa d3 và (Q) // d1

    d1,d2,d3 lần lượt có các vectơ chỉ phương là: \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {0;4; - 1} \right),\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {1;4;3} \right),\) \(\overrightarrow {{u_3}}  = \left( {5;9;1} \right)\)

    Ta viết được phương trình mp(P) là: 16x-y-4z-10=0

    Phương trình mp(Q) là: 13x-5y-20z+17=0

    Vậy phương trình của Δ là: \(\left\{ \begin{array}{l}16x - y - 4z - 10 = 0\\13x - 5y - 20z + 17 = 0\end{array} \right.\)

    hay Δ có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 2 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO