Bài 24 trang 102 SGK Hình học 12 Nâng cao

Viết phương trình tham số và chính tắc (nếu có) của các đường thẳng sau đây:

    Viết phương trình tham số và chính tắc (nếu có) của các đường thẳng sau đây:

    LG a

    Các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.

    Phương pháp giải:

    Đường thẳng đi qua điểm \(M(x_0;y_0;z_0)\) và nhận véc tơ \(\overrightarrow n  = \left( {a;b;c} \right)\) làm VTCP có phương trình 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    x = {x_0} + at\\
    y = {y_0} + bt\\
    z = {z_0} + ct
    \end{array} \right.,t \in R\)

    Lời giải chi tiết:

    Trục Ox đi qua O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right)\) nên có phương trình tham số là 

    \(\left\{ \matrix{
    x = t \hfill \cr 
    y = 0 \hfill \cr 
    z = 0 \hfill \cr} \right.\)

    Tương tự, trục Oy có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr 
    y = t \hfill \cr 
    z = 0 \hfill \cr} \right.\)

    Trục Oz có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr 
    y = 0 \hfill \cr 
    z = t \hfill \cr} \right.\)

    Các phương trình đó không có phương trình chính tắc.


    LG b

    Các đường thẳng đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) (với \({x_0}.{y_0}.{z_0} \ne 0\)) và song song với mỗi trục tọa độ;

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) song song với trục Ox có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right)\) nên có phương trình tham số là 

    \(\left\{ \matrix{
    x = {x_0} + t \hfill \cr 
    y = {y_0} \hfill \cr 
    z = {z_0} \hfill \cr} \right.\)

    Tương tự đường thẳng đi qua \({M_0}\) với trục Oy có phương trình tham số là \(\left\{ \matrix{
    x = {x_0} \hfill \cr 
    y = {y_0} + t \hfill \cr 
    z = {z_0} \hfill \cr} \right.\)

    Đường thẳng đi qua \({M_0}\) với trục Oz có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = {x_0} \hfill \cr 
    y = {y_0} \hfill \cr 
    z = {z_0} + t \hfill \cr} \right.\)

    Các đường thẳng trên không có phương trình chính tắc.


    LG c

    Đường thẳng đi qua \(M\left( {2;0; - 1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( { - 1;3;5} \right)\);

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng đi qua \(M\left( {2;0; - 1} \right)\) có vectơ chỉ phương có phương trình tham số: \(\overrightarrow u  = \left( { - 1;3;5} \right)\) Tương tự đường thẳng đi qua \({M_0}\) với trục Oy có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = 2 - t \hfill \cr 
    y = 3t \hfill \cr 
    z = - 1 + 5t \hfill \cr} \right.\) và có phương trình chính tắc \({{x - 2} \over { - 1}} = {y \over 3} = {{z + 1} \over 5}\).


    LG d

    Đường thẳng đi qua \(N\left( { - 2;1;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {0;0; - 3} \right)\);

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng đi qua \(N\left( { - 2;1;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {0;0; - 3} \right)\) có phương trình tham số

    \(\left\{ \matrix{
    x = - 2 \hfill \cr 
    y = 1 \hfill \cr 
    z = 2 - 3t \hfill \cr} \right.\)

    Không có phương trình chính tắc.


    LG e

    Đường thẳng đi qua \(N\left( {3;2;1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(2x - 5y + 4 = 0\);

    Lời giải chi tiết:

    Vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) của đường thẳng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(2x - 5y + 4 = 0\) nên \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 5;0} \right)\).

    Vậy đường thẳng có phương trình tham số

    \(\left\{ \matrix{
    x = 3 + 2t \hfill \cr 
    y = 2 - 5t \hfill \cr 
    z = 1 \hfill \cr} \right.\)

    Không có phương trình chính tắc.


    LG g

    Đường thẳng đi qua \(P\left( {2;3; - 1} \right)\) và \(Q\left( {1;2;4} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng đi qua \(P\left( {2;3; - 1} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {PQ}  = \left( { - 1; - 1;5} \right)\) nên có phương trình tham số là

    \(\left\{ \matrix{
    x = 2 - t \hfill \cr 
    y = 3 - t \hfill \cr 
    z = - 1 + 5t \hfill \cr} \right.\)

    và có phương trình chính tắc là \({{x - 2} \over { - 1}} = {{y - 3} \over { - 1}} = {{z + 1} \over 5}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO