Bài 35 trang 207 SGK giải tích 12 nâng cao

Viết dạng lượng giác của số phức z và của các căn bậc hai của z cho mỗi mỗi trường hợp sau:

    Viết dạng lượng giác của số phức z và của các căn bậc hai của z cho mỗi mỗi trường hợp sau:

    LG a

    \(\left| z \right| = 3\) và một acgumen của iz là \({{5\pi } \over 4};\)

    Phương pháp giải:

    Giả sử z=r(cos\(\varphi \)+i sin\(\varphi \)), tìm acgumen của số phức iz, từ đó tìm \(\varphi \)

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử z=r(cos\(\varphi \)+i sin\(\varphi \))

    Vì |z| = 3 => r = 3

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}i = \cos \dfrac{\pi }{2} + i\sin \dfrac{\pi }{2}\\ \Rightarrow iz = 3\left[ {\cos \left( {\varphi  + \dfrac{\pi }{2}} \right) + i\sin \left( {\varphi  + \dfrac{\pi }{2}} \right)} \right]\end{array}\)

    Mà acgumen của \(iz\) bằng \(\dfrac{{5\pi }}{4}\) nên \(\varphi  + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{{5\pi }}{4} \Leftrightarrow \varphi  = \dfrac{{3\pi }}{4}\)

    Vậy \(z = 3\left( {\cos \dfrac{{3\pi }}{4} + i\sin \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)\).

    Các căn bậc hai của z là \(\sqrt 3 \left( {\cos {{3\pi } \over 8} + i\sin {{3\pi } \over 8}} \right)\) và \(-\sqrt 3 \left( {\cos {{3\pi } \over 8} + i\sin {{3\pi } \over 8}} \right)\) hay \(\sqrt 3 \left( {\cos {{11\pi } \over 8} + i\sin {{11\pi } \over 8}} \right)\).


    LG b

    \(\left| z \right| = {1 \over 3}\) và một acgumen của \({{\overline z } \over {1 + i}}\) là \( - {{3\pi } \over 4}.\)

    Phương pháp giải:

    Giả sử z=r(cos\(\varphi \)+i sin\(\varphi \)), tìm acgumen của số phức \( \dfrac{{\overline z }}{{1 + i}}\), từ đó tìm \(\varphi \)

    Lời giải chi tiết:

    \(1 + i = \sqrt 2 \left( {{1 \over {\sqrt 2 }} + {1 \over {\sqrt 2 }}i} \right) \) \(= \sqrt 2 \left( {\cos {\pi  \over 4} + i\sin {\pi  \over 4}} \right)\)

    Giả sử \(z = r\left( {\cos \varphi  + i\sin \varphi } \right)\)

    \(\left| z \right| = \dfrac{1}{3} \Rightarrow r = \dfrac{1}{3}\)

    \(\overline z  = r\left( {\cos \varphi  - i\sin \varphi } \right)\) \( = \dfrac{1}{3}\left( {\cos \varphi  - i\sin \varphi } \right)\) \( = \dfrac{1}{3}\left[ {\cos \left( { - \varphi } \right) + i\sin \left( { - \varphi } \right)} \right]\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\overline z }}{{1 + i}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}\left[ {\cos \left( { - \varphi } \right) + i\sin \left( { - \varphi } \right)} \right]}}{{\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {\cos \dfrac{\pi }{4} + i\sin \dfrac{\pi }{4}} \right)}}\\ = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\left[ {\cos \left( { - \varphi  - \dfrac{\pi }{4}} \right) + i\sin \left( { - \varphi  - \dfrac{\pi }{4}} \right)} \right]\end{array}\)

    Mà acgumen của \(\dfrac{{\overline z }}{{1 + i}}\) bằng \( - \dfrac{{3\pi }}{4}\) nên \( - \varphi  - \dfrac{\pi }{4} =  - \dfrac{{3\pi }}{4} \Leftrightarrow \varphi  = \dfrac{\pi }{2}\)

    \( \Rightarrow z = \dfrac{1}{3}\left( {\cos \dfrac{\pi }{2} + i\sin \dfrac{\pi }{2}} \right)\)

    Dạng lượng giác của căn bậc hai của z là:

    \({1 \over {\sqrt 3 }}\left( {\cos {\pi  \over 4} + i\sin {\pi  \over 4}} \right)\) và \( - {1 \over {\sqrt 3 }}\left( {\cos {\pi  \over 4} + i\sin {\pi  \over 4}} \right) \) hay \({1 \over {\sqrt 3 }}\left( {\cos {{5\pi } \over 4} + i\sin {{5\pi } \over 4}} \right)\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO