Các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương III trang 122 SGK Hình học 11 Nâng cao

Chọn đáp án đúng:

    LG 1

    Cho tứ diện ABCD có trọng tâm G. Mệnh đề nào sau đây là sai ?

    A. \(\overrightarrow {OG}  = {1 \over 4}\left( {\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} } \right)\)

    B. \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \)

    C. \(\overrightarrow {AG}  = {2 \over 3}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD} } \right)\)

    D. \(\overrightarrow {AG}  = {1 \over 4}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD} } \right)\)

    Giải chi tiết:

    (A), (B) đúng.

    Gọi G1 là trọng tâm ΔBCD ta có \(\overrightarrow {AG}  = {3 \over 4}\overrightarrow {A{G_1}}  = {1 \over 4}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD} } \right)\) nên (D) đúng.

    Vậy chọn (C)


    LG 2

    Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

    A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau ;

    B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau ;

    C. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia ;

    D. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc với nhau thì song song với đường thẳng còn lại.

    Giải chi tiết:

    Chọn (C)


    LG 3

    Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó a ⊥ (P). Mệnh đề nào sau đây là sai ?

    A. Nếu b // (P) thì b ⊥ a

    B. Nếu b ⊥ (P) thì b // a

    C. Nếu b // a thì b ⊥ (P)

    D. Nếu b ⊥ a thì b // (P)

    Giải chi tiết:

     

    Nếu b ⊥ a thì có thể b ⊂ (P)

    Chọn (D)


    LG 4

    Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

    A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song ;

    B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song ;

    C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song ;

    D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.

    Giải chi tiết:

    \(\left\{ {\matrix{   {(P) \ne (Q)}  \cr   {(P) \bot a}  \cr   {(Q) \bot a}  \cr } } \right. \Rightarrow (P)//(Q)\)

    Chọn (C)


    LG 5

    Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

    A. Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia ;

    B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau ;

    C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau ;

    D. Ba mệnh đề trên đều sai.

    Giải chi tiết:

    Chọn D.

    (A). Sai theo hình vẽ bên

    \(\left\{ {\matrix{   {(P) \bot (Q)}  \cr   {a \subset (Q)}  \cr } } \right.\) nhưng a // (P)

    (B), (C) sai theo hình vẽ sau.


    LG 6

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?

    A. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ;

    B. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một đường thẳng cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước ;

    C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước ;

    D. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

    Giải chi tiết:

    Chọn (D)

     


    LG 7

    Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

    A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;

    B. Nếu hình hộp có ba mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;

    C. Nếu hình hộp có bốn mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;

    D. Nếu hình hộp có năm mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

    Giải chi tiết:

    Chọn (D)


    LG 8

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?

    A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình vuông thì nó là hình lập phương ;

    B. Nếu hình hộp có ba mặt chung một đỉnh là hình vuông thì nó là hình lập phương ;

    C. Nếu hình hộp có sáu mặt bằng nhau thì nó là hình lập phương ;

    D. Nếu hình hộp có bốn đường chéo bằng nhau thì nó là hình lập phương .

    Giải chi tiết:

    Chọn (B)


    LG 9

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

    A. S.ABC là hình chóp đều nếu các mặt bên của nó là tam giác cân ;

    B. S.ABC là hình chóp đều nếu các mặt bên của nó là tam giác cân với đỉnh S ;

    C. S.ABC là hình chóp đều nếu góc giữa các mặt phẳng chứa các mặt bên và mặt phẳng chứa đáy bằng nhau ;

    D. S.ABC là hình chóp đều nếu các mặt bên có diện tích bằng nhau.

    Giải chi tiết:

    Chọn (B)


    LG 10

    Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

    A. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì nằm trong mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia ;

    B. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia ;

    C. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó vuông góc với cả hai đường thẳng đó ;

    D. Các mệnh đề trên đều sai.

    Giải chi tiết:

    Chọn (B)

     


    LG 11

    Hình tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc là AB = AC = AD = 3.

    Diện tích tam giác BCD bằng

    A. \({{9\sqrt 3 } \over 2}\)

    B. \({{9\sqrt 2 } \over 3}\)

    C. 27

    D. \({{27} \over 2}\)

    Giải chi tiết:

    Chọn (A).

     

    Ta có: BC = CD = BD = \(3\sqrt 2 \)

    Tam giác BCD đều cạnh \(a = 3\sqrt 2 \) nên

    \({S_{BCD}} = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{18\sqrt 3 } \over 4} = {{9\sqrt 3 } \over 2}\)


    LG 12

    Hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = AD = a và \(\widehat {A'AB} = \widehat {A'AD} = \widehat {BAD} = 60^\circ .\) Khi đó, khoảng cách giữa các đường thẳng chứa các cạnh đối diện của tứ diện AA’BD bằng :

    A. \({{a\sqrt 2 } \over 2}\)

    B. \({{a\sqrt 3 } \over 2}\)

    C. \(a\sqrt 2 \)

    D. \({{3a} \over 2}\)

    Giải chi tiết:

    Chọn (A)

     

    Tứ diện A’ABD là tứ diện đều cạnh a.

    M, N lần lượt là trung điểm AA’, BD.

    MN là đoạn vuông góc chung của AA’ và BD. Ta có:

    \(M{N^2} = A'{N^2} - A'{M^2}\)

                \(= {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} - {\left( {{a \over 2}} \right)^2}\)

                \(= {{3{a^2}} \over 4} - {{{a^2}} \over 4} = {{{a^2}} \over 2} \)

    \(\Rightarrow {\rm M}{\rm N} = {{a\sqrt 2 } \over 2}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 11 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 11 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 11 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 11 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 11 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG II. TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

    CHƯƠNG III: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

    CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN

    CHƯƠNG V. ĐẠO HÀM

    CHƯƠNG I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

    CHƯƠNG II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

    CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

    A. Tổ hợp

    B. Xác suất

    A. Giới hạn của dãy số

    B. Giới hạn của hàm số. Hàm số liên tục

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm