Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động ở quá khứ mà thời gian không xác định
A. Hiện tại hoàn thành được dùng cho những hành động gần đây khi thời gian đã không được đề cập :
I have read the instructions but I don't understand them.
(Tôi đã đọc những chỉ đẫn nhưng tôi không hiểu chúng.)
Have you had breakfast ? — No, I haven’t had it yet.
(Anh đã ăn sáng chưa ? Chưa, tôi chưa ăn .)
So sánh với :
I read the instructions last night.
(Tôi đã đọc những chỉ dẫn tối hôm qua.)
(Thời gian có xác định.)
Did you have breakfast at the hotel ?
(Phải anh đã ăn sáng tại khách sạn không ?)
Lưu ý những câu trả lời các câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành.
Have you seen my stamps ? ! Yes, I have/No, I haven't.
(Anh đã thấy con tem của tôi không ? Có, tôi thấy/Không, tôi không thấy.)
Hay : Yes, I saw them on your desk a minutes ago.
(Có, Tôi đã thấy chúng trên bàn của anh cách đây một phút)
Have you had breakfast ? I Yes, I have.
Hoặc : No, I haven't had it yet.
Hay : Yes, I had it at seven o’clock.
(Có, tôi đã ăn lúc 7 giờ.)
Hay : Yes, I had it with Mary.
(Có, tôi đã ăn với Mary.)
B. Những hành động mới đây ở hiện tại hoàn thành thường có kết quả ở hiện tại.
Tom has had a bad car crash. (Tom đã bị đụng xe trầm trọng.)
[Anh ta còn đang năm bệnh viện.]
The Lift has broken down.
(Thang máy hỏng rồi). [Tôi phải đi cầu thang thường].
I've washed the car. (Tôi mới rửa xe) [Chiếc xe đẹp thật].
Nhưng những hành động diễn đạt bằng quá khứ đơn giản không có thành ngữ chỉ thời gian, thường không có kết quả ở hiện tại :
Tom had a bad crash. (Tom đã bị dụng xe trầm trọng)
[Nhưng, có lẽ anh ta không sao.]
The lift broke down. (Thang máy đã hỏng)
[Nhưng có lẽ nó sẽ hoạt động lại ngay.]
I washed the car. (Tôi đã rửa xe)
[Bây giờ nó lại bẩn.]
Những hành động diễn đạt bởi hiên tại hoàn thành + yet. thường có kết quả ở hiện tại :
He hasn’t come yet.
(Anh ta vẫn chưa đến.) [Vì thế chúng tôi vẫn còn đợi.]
C. Nó cũng có thể được dùng cho những hành động đã xảy ra trong qụá khứ nhưng vẫn còn quan hệ đến hiện tại ; hành động đó có thể vẫn
lặp lại ở hiện tại :
I have seen wolves in that forest.
(Tôi đã thấy những con chó sói trong khu rừng đó)
[ngụ ý giờ vẫn còn thể thấy]
John Smith has written a number of short stories.
(John Smith đã viết một truyện ngắn).(Ngụ ý John Smith giờ vẫn còn tiếp tục viết).
Tuy nhiên nếu những con chó sói bị giết chết và John Smith đã chết thì chúng ta nói :
I saw wolves in that forest once/several times.
(Tôi đã thấy những con chó sói ở khu rừng đó một lần/nhiều lần.)
Hay : I used to see wolues here.
(Tôi đã thường thấy những con chó sói ở đây)
John Smith wrote a number of short stories.
(John Smith đã viết một số truyện ngắn.)
Lưu ý khi chúng ta dùng thi hiện tại hoàn thành theo cách này, chúng ta không cần thiết nghĩ về bất cứ một hành động đặc biệt nào. (hành động có thể xảy ra nhiều lần), hay đến thời gian chính xác khi hành động diễn ra. Nếu nghĩ về một hành động đặc biệt diễn ra ở một thời điểm đặc biệt thì chúng ta thường dùng quá khứ đơn giản.
Xemloigiai.com
- Các hình thức thì quá khứ đơn giản
- Cách dùng sự quan hệ của các sự kiện ở quá khứ
- Các hình thức của thì quá khứ liên tiến
- Các cách dùng chính của thì quá khứ liên tiến
- Các cách dùng khác của thì quá khứ liên tiến
- Quá khứ liên tiến dùng thay cho quá khứ đơn giản
- Hình thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành dùng với just chỉ những hành động hoàn tất trước đó
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng với for và since
- Những ví dụ thêm cho cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản
- Hình thức và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành liên tiến
- So sánh hiện tại hoàn thành và liên tiến
- Thêm một số ví dụ về hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành liên tiến
- Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian
- It is + giai đoạn + since + thì quá khứ hay hoàn thành
- Cách dùng quá khứ hoàn thành ở lời nói gián tiếp
- Hình thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành liên tiến
- Hình thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Các hình thức của động từ bất qui tắc (Irregular verds)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12