Hiện tại hoàn thành dùng với for và since
A. For được dùng với một giai đoạn thời gian : for six days (trong sáu ngày), for a long time (một thời gian dài.)
for dùng với thì quá khứ đơn giản chỉ một mức thời gian :
We lived there for ten years.
(Chúng tôi đã sống ở đó được 10 năm) [Giờ thì không còn ở đó].
For dùng với thì hiện tại hoàn thành chỉ một giai đoạn thời gian kéo dài sang hiện tại :
We have lived in London for ten years.
(Chúng tôi đã sống ở London được 10 năm) [Giờ vẫn còn sống ở đó.]
For đôi khi được bỏ, đặc biệt sau be, live và wait :
We've been here an hour I two days.
(Chúng tôi đã ở đây một giờ / hai ngày.)
For (chỉ thời gian) không được dùng trước thành ngữ bắt đầu bằng all.
They’ve worked all night. (Họ đã làm việc suốt đêm.)
B. Since được dùng với một thời điểm và có nghĩa (từ thời điểm đó cho đến lúc nói.) Nó luôn luôn dùng ở thì hoàn thành, trừ trường hợp ở 188 dưới.
She has been here since six o’clock.
(Cô ta đã ở đây từ 6 giờ) [Giờ vẫn còn ở đây]
We've been friends since our schooldays.
(Chúng tôi là bạn bè từ những ngày còn đi học.)
C. Lưu ý rằng có một sự khác biệt giữa last và the last.
Hãy so sánh :
(a) I have been here since last week (month, year ..v.v).
(Tôi đã ở đây từ tuần trước/tháng trước/năm ngoái .v.v..)
(b) I have been here for the last week.
(Tôi đã ở đây cả tuần qua.)
Last week ở (a) chỉ thời điểm 7 ngày trước.
The last week ở (b) có nghĩa giai đoạn 7 ngày vừa xong.
D. Since + mệnh đề cũng có thể dùng :
I’ve worked here since I left school.
(Tôi đã làm việc ở đây từ khi tôi ra trường.)
Và ever since (trạng từ.)
He had a bad fall last year and has been off work ever since.
(Anh ta bị té nặng năm ngoái và đã nghỉ việc kể từ dạo ấy).
Xemloigiai.com
- Các hình thức thì quá khứ đơn giản
- Cách dùng sự quan hệ của các sự kiện ở quá khứ
- Các hình thức của thì quá khứ liên tiến
- Các cách dùng chính của thì quá khứ liên tiến
- Các cách dùng khác của thì quá khứ liên tiến
- Quá khứ liên tiến dùng thay cho quá khứ đơn giản
- Hình thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành dùng với just chỉ những hành động hoàn tất trước đó
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động ở quá khứ mà thời gian không xác định
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
- Những ví dụ thêm cho cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản
- Hình thức và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành liên tiến
- So sánh hiện tại hoàn thành và liên tiến
- Thêm một số ví dụ về hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành liên tiến
- Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian
- It is + giai đoạn + since + thì quá khứ hay hoàn thành
- Cách dùng quá khứ hoàn thành ở lời nói gián tiếp
- Hình thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành liên tiến
- Hình thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Các hình thức của động từ bất qui tắc (Irregular verds)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12