Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 30

Giải trang 30 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 10

    I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?

    1. Cách xác định

    Quy ước: Gán cho H hóa trị I

    Nguyên tử nguyen tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro thì nó có hóa trị bấy nhiêu

    Thí dụ:

    HCl: Clo hóa trị I

    H2O: Oxi hóa trị II

    NH3: Nito hóa trị III

    Hóa trị của oxi được xác định là hai đơn vị, nguyên tử nguyên tố khác có khả năng liên kết như O thì tính là hai đơn vị

    Thí dụ:

    Na2O: 2Na liên kết với 1O, natri hóa trị I

    CaO: 1Ca liên kết với 1O, canxi hóa trị II

    CO2: 1C liên kết với 2O, cacbon hóa trị IV

    Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định bằng cách xác định theo hóa trị của H và O

    Thí dụ:

    H2SO4 nhóm SO4 hóa trị II

    nước H2O nhóm OH hóa trị I

    2. Kết luận

    Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

    Hóa trị được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

    II. Quy tắc hóa trị

    1. Qui tắc

    Trong hợp chất AxBy , gọi a, b là hóa trị của A, B, ta có:

     x. a = y. b

    Thí dụ:

    NH3: III. 1 = I. 3

    CO2: IV. 1 = II. 2

    Ca(OH)2: II. 1 = I. 2

    Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

    2. Vận dụng

    Theo qui tắc hóa trị 

    \(\begin{array}{l}\mathop {{A_x}}\limits^a \mathop {{B_y}}\limits^b \\\dfrac{x}{y} = \dfrac{b}{a}\end{array}\)

    a) Tính hóa trị của một nguyên tố

    Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)

    Thí dụ: Tính hóa trị (a) của Fe trong hợp chất FeCl3, biết clo hóa trị I.

    Theo qui tắc hóa trị: 1. a = 3. I=> a = III

    b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

    Biết a và b thì tính được x, y để lập công thức hóa học

    Thí dụ 1:

    Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi.

    Công thức dạng chung:  SxOy

    Theo qui tắc hóa trị: x. VI = y. II

    Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{VI}} = \dfrac{1}{3}\)

    Công thức hóa học của hợp chất: SO3

    Thí dụ 2:

    Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Natri hóa trị I và nhóm (SO4) hóa trị II.

    Công thức dạng chung Nax(SO4)y

    Theo qui tắc hóa trị thì: x. I = y. II

    Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{I} = \dfrac{2}{1}\)

    Công thức hóa học của hợp chất: Na2SO4

    Xemloigiai.com

     

    Vở bài tập Hoá học 8

    Giải vở bài tập Hoá học lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

    Chương 2: Phản ứng hóa học

    Chương 3: Mol và tính toán hóa học

    Chương 4: Oxi - Không khí

    Chương 5: Hidro - Nước

    Chương 6: Dung dịch

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật