Một số bài tập điển hình về mol có lời giải

Phương pháp giải một số bài tập điển hình về mol đầy đủ các dạng từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

    Phương pháp giải một số dạng bài tập về mol

    Dạng 1:  Tính số mol các chất, số nguyên tử và số phân tử

    * Một số lưu ý cần nhớ:

    - Số nguyên tử và số phân tử:

    Số nguyên tử = n nguyên tử . 6 . 1023

    Số phân tử = n phân tử . 6. 1023

    * Một số ví dụ điển hình:

    Ví dụ 1: a. Hãy tính số nguyên tử hidro có chứa trong 1 mol nước

    b. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử O2 để có 1,5 . 1023 phân tử CO2

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    a, Ta có:

    1 mol H2O có trong 6 . 1023 phân tử H2O

    1 phân tử nước có 2 nguyên tử hidro

    => 1 mol nước chứa số nguyên tử hidro là:

    6 . 1023 . 2 = 12 . 1023

    b, 1 mol phân tử CO2 có chứa 6 . 1023 phân tử

    => x mol phân tử CO2 có chứa 1,5 . 1023 phân tử

    x = (1,5 . 1023) : (6 . 1023) = 0,25 mol

    Ví dụ 2: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau đây:

    a, 2 mol nguyên tử Fe

    b, 0,5 mol phân tử Na2SO4

    c, 1,5 mol phân tử Ba(NO3)2

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    a, 2 . 6. 1023 = 12 . 1023 nguyên tử Fe

    b, 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 phân tử Na2SO4

    c, 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023 mol phân tử Ba(NO3)2

    Dạng 2: Tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn

    * Một số lưu ý cần nhớ:

    Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bằng N phân tử chất đó

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của chất khí là  22,4 lít

    Ví dụ 3: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

    a. HNO3    b. Mg(OH)2

    * Hướng dẫn giải chi tiết:

    a, Khối lượng 1 phân tử HNO3 là  

    1 + 14 + 16 . 3 = 63 dvC

    => Khối lượng 1 mol phân tử HNO3 là : 63 gam

    b, Khối lượng 1 phân tử Mg(OH)2 là:

    24 + 17 . 2 = 58 dvC

    => Khối lượng 1 mol phân tử Mg(OH)2 là: 58 gam

    * Một số ví dụ điển hình

    Ví dụ 1 : Tính thể tích của một số chất khí sau (điều kiện tiêu chuẩn):

    a, 1 mol khí H2

    b, 2,5 mol khí CO2

    c, 3 mol khí CH4

    * Hướng dẫn giải chi tiết:

    a, 1 mol khí H2 có thể tích là 22,4 lít (đktc)

    b, 1 mol khí CO2 có thể tích là 22,4 lít (đktc)

    => 2,5 mol khí CO2 có thể tích là x lít

    => x = 2,5 . 22,4 = 56 lít

    c, 1 mol khí CH4 có thể tích là 22,4 lít

    3 mol khí CH4 có thể tích là y lít

    => y = 3 . 22,4 = 67,2 lít

    Ví dụ 2: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí O2; 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí H2. Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Tổng số mol khí có trong hỗn hợp X là:

    0,25 + 0,2 + 0,5 = 0,95 mol

    => Thể tích của hỗn hợp khí trên là:

    0,95 . 22,4 = 21,28 lít

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 8

    Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8

    MỞ ĐẦU

    CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

    Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8

    CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

    CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

    CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật