Lý thuyết Các nước châu Á

Lý thuyết Các nước châu Á

    I. Tình hình chung

     

    - Châu Á là lục địa rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có nhiều nguồn tài nguyên phong phú, có nhiều tôn giáo, dân tộc khác nhau.

    - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Châu Á đều bị các nước tư bản phương Tây nô dịch, bóc lột.

    - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia.

    - Sau khi giành được độc lập, nhiều nước đã đạt được sự tăng trường nhanh chóng về kinh tế:

    + Tiêu biểu có Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan => Nhiều người dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.

    + Ấn Độ: thực hiện các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn:

    / Tự túc được lương thực cho số dân hơn 1 tỉ người.

    / Các sản phẩm công nghiệp chính: hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi.

    / Công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ.  

    / Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.

    - Tuy nhiên, suốt nửa thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định vì những cuộc Chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, hoặc những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ

    II. Trung Quốc

    1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa

    - Sau thắng lợi cùa cuộc kháng chiến chống Nhật, ở Trung Quôc đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946-1949) giữa Ọuốc dân đảng (Tưởng Giới Thạch) và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

    - Cuối cùng Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thắng lợi. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập.

    - Ý nghĩa của thắng lợi:

    + Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, phong kiến, đưa Trung Ọuốc bước vào ki nguyên độc lập.

    + Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

    2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đển nay)

    - Tháng 12-1987, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Ọuốc đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.

    - Đường lối đổi mới:

    + Chủ trương xây dựng chủ nghĩa mang màu sẳc Trung Quốc.

    + Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

    + Thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.

    - Vđối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.

    + Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam.

    + Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12-1999).

    => Đây là những sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn với Trung Quốc.

    SGK Lịch sử lớp 9

    Giải bài tập lịch sử lớp 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập lịch sử 9 giúp để học tốt môn lịch sử 9

    PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

    Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

    CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ - LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG III. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG V. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

    CHƯƠNG I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG II. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939

    CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

    CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN

    CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954

    CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

    CHƯƠNG VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật