Grammar - Unit 9 tiếng Anh 11

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

    Grammar

    Relative pronouns (Đại t quan hệ)

    1. Chức năng

    Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

    - Thay cho một danh từ ngay trước nó làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau. liên kết mệnh đề với nhau.

    - Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

    - Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ antecedent) của nó.

    2. Phân loại

    Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng sau:

    Đại từ quan hệ

    Thay thế cho loại danh từ

    Nhiệm vụ trong câu

    Who

    Chỉ người

    Chủ từ

    Whom

    Chỉ người

    Túc từ

    Which

    Chỉ vật

    Chủ từ hay túc từ

    That

    Chi người hay chỉ vật

    Chủ từ hay túc từ

    Whose

    (chỉ người) chỉ quyền sở hữu

     

     

     
     
     
     
     
     
     
    e.g - The person who phoned me last night is my teacher.

    (Người đã gọi cho tôi tối qua là giáo viên của tôi)

    -   The person whom I phoned last night is my teacher.

    (Người mà tôi gọi điện thoại tối qua là giáo viên của tôi!)

    a. That

    THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:

    -   Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).

    e.g: Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.

    (Hôm qua là một trong những ngày lạnh nhất mà tôi đã từng biết.)

    -   Sau những cách nói mở đầu bằng "It is /was... "

    e.g: It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.

    (Giáo viên mới quan trọng, không phải loại trường học mà ông ấy dạy.)

    -   Sau những tiền tiến từ (antecedent) vứa là người vừa là vật.

    e.g: He talked brilliantly about the men and the books that interested him.

    (Ông ấy đã diễn đạt xuất sắc về người đàn ông và những cuốn sách của anh ta mà ông thích.)

    b. WHOSE

    WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.

    e.g: - The man whose car was stolen Yesterday is my uncle.

    (Người đàn ông có chiếc xe đã bị đánh cắp ngày hôm qua là chú tôi.)

    -   He came in a car of which the windows were broken.

    (Anh ta đến trong một chiếc xe có cửa đã bị vỡ.)

    3. Tính chất DEFINING và NON-DEFINING

    Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrietive clause).

    Mệnh để xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ.

    Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.

    e.g: The man whom you met yesterday is a dentist.

    (Người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua là một nha sĩ.)

    Không có mệnh đề "whom you met yesterday” ta không rõ “the man” đó là ai.

    Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh để còn lại vẫn rõ nghĩa.

    e.g: My father, whom you met yesterday, is a dentist.

    (Cha tôi, người mà bạn gặp ngày hôm qua, là một nha sĩ.)

    Không có mệnh đề "whom you met yesterday" người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:

    e.g: (a) All the books, which had pictures in, were sent to Lan.

    (Tất cả các sách, trong đó có hình ảnh họ, đã được gửi cho Lan.)

    (b) All the books which had pictures in were sent to Lan.

    (Tất ca các sách có hình ảnh của họ đã được gửi cho Lan.)

    Ở câu (a ) người ta gửi tất cả sách cho Lan và trong sách ấy có hình ảnh của họ, ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Lan những quyển sách có hình ảnh của họ, những quyển khác không có hình ảnh của họ không được gửi cho Lan.

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm