Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
Đề bài
Câu 1 (2,0 điểm)
Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây dẫn kín.
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa.
b) Do nguyên nhân nào mà việc truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn cũng bị hao phí một phần điện năng?
c) Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế giữa hai cực của máy là \(2000V\). Muốn công suất hao phí giảm \(100\) lần khi tải điện đi xa thì phải dùng máy biến thế có hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu?
Câu 3 (2,5 điểm)
a) Kính lúp là gì? Viết công thức tính số bội giác của kính lúp.
b) Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là \(1,5x\). Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
Câu 4 (1,0 điểm)
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự bằng \(50cm\). Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Tại sao?
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng \(5cm\), vật AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng \(15cm\).
a) Vẽ ảnh của vật \(AB\) qua thấu kính hội tụ (không cần đúng tỉ lệ). Nêu tính chất của ảnh.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Lời giải chi tiết
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết bài dòng điện xoay chiều.
Cách giải:
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
- Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
+ Cách 1: Cho nam châm quay xung quanh trước cuộn dây dẫn kín.
+ Cách 2: Cho cuộn dây quay trong từ trường (thả một cuộn dây dẫn kín quay quanh một trục thẳng đứng trong từ trường của một nam châm).
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết bài truyền tải điện năng đi xa.
Cách giải:
a)
Ta có: Công suất của dòng điện: \(P = UI \Rightarrow I = \frac{P}{U}\,\,\,\,\;\left( 1 \right)\)
Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = R{I^2}\,\,\,\left( 2 \right)\)
Thay (1) vào (2) ta được Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa là: \({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U^2}}}\)
b)
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
c)
Ta có: \({U_1} = 2000V\)
Công suất hao phí : \({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U^2}}}\,\,\,\left( 1 \right)\)
Công suất hao phí giảm 100 lần: \(\frac{{{P_{hp}}}}{{100}} = \frac{{R{P^2}}}{{U_2^2}}\,\,\,\,\;\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(U_2^2 = 100U_1^2 \Leftrightarrow {U_2} = 20000V\)
Vậy muốn công suất hao phí giảm 100 lần khi truyền tải điện năng đi xa thì phải dùng máy biến thế có hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp bằng \(20000V\).
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết bài kính lúp.
Cách giải:
a)
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Công thức tính số bội giác của kính lúp: \(G = \frac{{25}}{f}\;\), trong đó tiêu cự f đo bằng đơn vị cm.
b)
Từ công thức tính số bội giác của kính lúp ta thấy số bội giác tỉ lệ nghịch với tiêu cự
\( \Rightarrow \) Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng nhỏ.
Vậy nếu số bộ giác nhỏ nhất của kính lúp là \(1,5x\) thì tiêu cự dài nhất của kính lúp là:
\(G = \frac{{25}}{f} \Rightarrow f = \frac{{25}}{G} = \frac{{25}}{{1,5}} \approx 16,67cm\)
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về mắt cận: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
Cách giải:
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm \(F\) trùng với điểm cực viễn \({C_V}\) của mắt.
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự \(50cm\)
\( \Rightarrow \) Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt \(50cm\).
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết đặc điểm của ảnh của mọt vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
\(d > 2f\): ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
\(f < d < 2f\): ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
\(d < f\): ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Sử dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Cách giải:
a)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = 5cm \Rightarrow 2f = 10cm\\d = 15cm\end{array} \right. \Rightarrow d > 2f\)
\( \Rightarrow \) Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Hình vẽ:
b)
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
\(\Delta ABO\) và ; và .
Từ hệ thức đồng dạng ta được: \(\frac{{AB}}{{A\prime B\prime }} = \frac{{AO}}{{A\prime O}};\frac{{OI}}{{A\prime B\prime }} = \frac{{OF}}{{F\prime A}}\prime = \frac{{OF}}{{OA\prime - OF\prime }}\)
Mà AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
\( \Rightarrow \frac{{AO}}{{A\prime O}} = \frac{{OF\prime }}{{A\prime O - OF\prime }} \Leftrightarrow \frac{{15}}{{A\prime O}} = \frac{5}{{A\prime O - 5}}\)
\( \Rightarrow 5A\prime O = 15.(A\prime O - 5) \Leftrightarrow A\prime O = 7,5cm\)
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là \(7,5cm\).
Nguồn: Sưu tầm
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9