Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
Đề bài
I. Trắc nghiệm (2đ ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời Đúng
Câu 1. Chọn câu đúng trong các câu sau.Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi :
A. góc tới bằng 450 .
B. góc tới gần bằng 900 .
C. góc tới bằng 00 .
D. góc tới có giá trị bất kì.
Câu 2. A’B’ là ảnh của AB qua TKHT có tiêu cự f, ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa d và f ?
A. d = f
B. d = 2f
C. d > f
D. d < f
Câu 3. Khi chiếu chùm ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc màu ta thu được ánh sáng gì?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Màu ánh sáng trắng .
D. Màu gần như đen
Câu 4. Chọn cách làm đúng trong các cách sau để tạo ra ánh sáng trắng .
A. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau .
C. Nung chất rắn đến hàng ngàn độ
B. Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau .
D. Cả ba cách làm đều đúng .
II. Tự Luận (8 đ )
Câu 1: So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh?
Câu 2: Hãy nêu các tác dụng của ánh sáng ? Cho ví dụ ?
Câu 3: Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm.
a) Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao?
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
Câu 4: Một người dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ cao h = 0,6 cm , đặt cách kính lúp một khoảng d = 10 cm thì thấy ảnh của nó cao h’ = 3 cm .
a) Hãy dựng ảnh của vật đó qua kính lúp (không cần đúng tỷ lệ) và cho biết tính chất của ảnh ?
b) Tính tiêu cự f của kính lúp ?
c) Dịch chuyển kính lúp về phía vật một khoảng 2,5 cm, hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh ?
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
1.C 2.B 3.D 4.D
Câu 1:
Phương pháp:
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi chiếu xiên qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Ánh sáng đi thẳng khi chiếu vuông góc với mặt phân cách, tức là góc tới bằng 00.
Cách giải:
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi chiếu xiên qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Ánh sáng đi thẳng khi chiếu vuông góc với mặt phân cách, tức là góc tới bằng 00.
Chọn C
Câu 2:
Phương pháp:
Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính; f là tiêu cực của thấu kính hội tụ. Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ:
- Nếu d < f : ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
- Nếu d = f : ảnh thật, ở rất xa
- Nếu d > f : ảnh thật, ngược chiều vật
+ f < d < 2f: ảnh lớn hơn vật
+ d = 2f : ảnh bằng vật
+ d > 2f : ảnh nhỏ hơn vật
Cách giải:
Ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB vậy A’B’ là ảnh thật, lớn bằng vật.
Từ lí thuyết về các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ thì vật ở vị trí có: d = 2f.
Chọn B
Câu 3:
Phương pháp:
Dựa vào sự hấp thụ và phản xạ có lọc lựa của các vật. Vật màu nào thì phản xạ tốt ánh sáng màu đó và hấp thụ tốt các màu còn lại.
Cách giải:
Vật màu nào thì phản xạ tốt ánh sáng màu đó và hấp thụ tốt các màu còn lại.
Tấm lọc màu đỏ chỉ cho ánh sáng đỏ đi qua, nên khi chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm lọc thì tấm lọc gần như hấp thụ hết ánh sáng xanh, vì vậy sau tấm lọc thi được màu gần như đen.
Chọn D
Câu 4:
Phương pháp:
Để tạo ra ánh sáng trắng thì ta có thể trộn các màu đỏ, lục, lam một cách phù hợp hoặc trộn tất cả các ánh sáng từ đỏ đến tím có trong ánh sáng trắng để tạp ra ánh sáng trắng. Các vật rắn được nung nóng đến hàng ngàn độ cũng phát ra ánh sáng trắng.
Cách giải:
Để tạo ra ánh sáng trắng thì ta có thể trộn các màu đỏ, lục, lam một cách phù hợp hoặc trộn tất cả các ánh sáng từ đỏ đến tím có trong ánh sáng trắng để tạp ra ánh sáng trắng. Các vật rắn được nung nóng đến hàng ngàn độ cũng phát ra ánh sáng trắng.
Chọn D
II. Tự luận
Câu 1:
Phương pháp:
- Điểm giống nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh:
+ Thể thủy tinh và vật kính đều là thấu kính hội tụ
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
- Điểm khác nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh ;
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện ra trên màng lưới. Mặt khác, thể thủy tinh có thể phồng lên xẹp xuống giúp thay đổi độ cong, thay đổi độ tụ của nó. Còn vật kính của máy ảnh chỉ có 1 giá trị độ tụ xác định.
Cách giải:
- Điểm giống nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh:
+ Thể thủy tinh và vật kính đều là thấu kính hội tụ
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
- Điểm khác nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh ;
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện ra trên màng lưới. Mặt khác, thể thủy tinh có thể phồng lên xẹp xuống giúp thay đổi độ cong, thay đổi độ tụ của nó. Còn vật kính của máy ảnh chỉ có 1 giá trị độ tụ xác định.
Câu 2:
Phương pháp:
Các tác dụng của ánh sáng: tác dụng nhiệt; tác dụng sinh học; tác dụng quang, tác dụng hóa học
Cách giải:
Các tác dụng của ánh sáng: tác dụng nhiệt; tác dụng sinh học; tác dụng quang, tác dụng hóa học
+ Tác dụng nhiệt : ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên.
+ Tác dụng sinh học: ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi chất ở các sinh vật.
+ Tác dụng quang điện của ánh sáng: ánh sáng tác dụng lên pin quang điện biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
+ Tác dụng hóa học: ánh sáng có thể kích thích một số phản ứng hóa học
Câu 3:
Phương pháp:
- Cận thị là tật của mắt mà khoảng nhìn rõ hữu hạn trước mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt gần mắt hơn so với người bình thường.
- Người nào có điểm cực cận càng gần mắt thì bị cận càng nặng.
- Để khắc phục người đó cần đeo thấu kính phân kì (kính cận) có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt.
Cách giải:
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam .
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK)
+ f = 115 cm (với Nam)
+ f = 85 cm (với Hải)
Câu 4:
Phương pháp:
a) Vẽ ảnh của vật qua kính lúp ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
b) Từ hình vẽ, sử dụng tính chất đồng dạng của tam giác hoặc công thức thấu kính
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\) \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\)
c) Dịch chuyển kính lúp về phía vật thì khoảng cách vật – tk gần hơn: d1 = 10 – 2,5 = 7,5 cm. Áp dụng tính chất đồng dạng của tam giác hoặc công thức thấu kính để xác định vị trí, tính chất ảnh.
Cách giải:
a)
Vẽ ảnh của vật qua kính lúp ảnh là ảnh ảo , cùng chiều với vật và lớn hơn vật .
b)
- Xét ∆ABO và tam giác ∆A’B’O
Có:
\(\widehat A = \widehat {A'} = {90^0};\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\) (góc chung)
Nên ∆ABO ~ ∆A’B’O
Ta có các tỉ số đồng dạng:
\(\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{AO}}{{A'O}} \Leftrightarrow \dfrac{h}{{h'}} = \dfrac{d}{{d'}}\)
- Xét ∆OIF’ và ∆A’B’F’
Có:
\(\widehat {IF'O} = \widehat {B'F'A'};\widehat O = \widehat {A'} = {90^0}\)
Nên ∆OIF’ ~ ∆A’B’F’ .
Ta có tỉ số đồng dạng:
\(\dfrac{{OI}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF'}}{{F'A'}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF'}}{{OA' + OF'}} \)
\(\Leftrightarrow \dfrac{d}{{d'}} = \dfrac{f}{{d' + f}}\)
Thay số từ đề bài ta có:
\({}\dfrac{h}{{h'}} = \dfrac{d}{{d'}}\)
\(\Leftrightarrow d' = h'.\dfrac{d}{h} = 3.\dfrac{{10}}{{0,6}} = 50cm\\\dfrac{d}{{d'}} = \dfrac{f}{{f + d'}} \Leftrightarrow \dfrac{{10}}{{50}} = \dfrac{f}{{f + 50}} \)
\(\Leftrightarrow 10f + 10.50 = 50f\\ \Leftrightarrow 500 = 40f\\ \Leftrightarrow f = 12,5cm\)
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính : d’ = 50cm
Tiêu cự của kính lúp có độ lớn bằng 12,5cm
c)
Dịch chuyển kính lúp về phía vật một khoảng 2,5cm, nên khoảng cách từ vật đến thấu kính là :
d2 = 10 – 2,5 = 7,5 (cm)
- Xét ∆ABO và tam giác ∆A’B’O
Có: \(\widehat A = \widehat {A'} = {90^0};\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\) (góc chung)
Nên ∆ABO ~ ∆A’B’O
Ta có các tỉ số đồng dạng:
\(\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{AO}}{{A'O}} \Leftrightarrow \dfrac{h}{{h'}} = \dfrac{d}{{d'}}\)
- Xét ∆OIF’ và ∆A’B’F’
Có: \(\widehat {IF'O} = \widehat {B'F'A'};\widehat O = \widehat {A'} = {90^0}\)
Nên ∆OIF’ ~ ∆A’B’F’ .
Ta có tỉ số đồng dạng:
\(\dfrac{{OI}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF'}}{{F'A'}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OF'}}{{OA' + OF'}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{d}{{d'}} = \dfrac{f}{{d' + f}}\)
Thay số từ đề bài ta có:
\({}\dfrac{d}{{d'}} = \dfrac{f}{{f + d'}} \Leftrightarrow \dfrac{{7,5}}{{d'}} = \dfrac{{12,5}}{{12,5 + d'}} \)
\(\Leftrightarrow 7,5d' + 12,5.7,5 = 12,5d'\\ \Leftrightarrow 12,5.7,5 = 4d'\\ \Leftrightarrow d' = 18,75cm\\\dfrac{h}{{h'}} = \dfrac{d}{{d'}}\)
\(\Leftrightarrow h' = d'.\dfrac{h}{d} = 18,75.\dfrac{{0,6}}{{7,5}} = 1,5cm\)
Vậy ảnh của vật cách kính lúp 18,75 cm .
Ảnh là ảnh ảo vì d2 = 7,5 cm < f = 12,5 cm, độ cao ảnh của vật là 1,5 cm.
Nguồn: Sưu tầm
Xemloigiai.com
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9