Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
Đề bài
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1: Đơn vị của điện dung của tụ điện là fara (F), 1 micrôfara (\(\mu \)F) bằng
A. 10-3 F. B. 10-9 F.
C. 10-6 F. D. 10-12 F.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. Mica
B. Nhựa polietilen
C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. Không khí khô
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. V/m B. C
C. N D. V.m
Câu 4: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây khi chúng hoạt động?
A. Ắc quy đang được nạp điện.
B. Bóng đèn dây tóc.
C. Quạt điện.
D. Bàn là điện
Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
A. tăng rất lớn.
B. tăng giảm liên tục.
C. giảm về 0.
D. không đổi.
Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm Q không phụ thuộc vào
A. độ lớn điện tích Q.
B. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích Q.
C. hằng số điện môi của của môi trường.
D. độ lớn điện tích thử q đặt tại điểm đang xét.
Câu 7: Công thức nào dưới đây không dùng để tính công suất của đoạn mạch tiêu thụ điện năng?
A. P = RI2.
B. \({\mathop{\rm P}\nolimits} = \dfrac{U}{R}.\)
C. P = UI.
D. \({\mathop{\rm P}\nolimits} = \dfrac{{{U^2}}}{R}.\)
Câu 8: Khi điện phân dung dịch CuSO4, để hiện tượng dương cực tan xảy ra thì anốt phải làm bằng kim loại:
A. Ag. B. Cu.
C. Fe. D. Al.
Câu 9: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
A. các ion dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm ngược chiều điện trường.
C. các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. các prôtôn cùng chiều điện trường.
Câu10: Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. Ampe kế B. Công tơ điện
C. Vôn kế D. Tĩnh điện kế
Câu 11: Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là vôn (V)?
A. Điện thế. B. Hiệu điện thế.
C. Suất điện động. D. Cường độ dòng điện.
Câu 12: Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện?
A. Sứ B. Nhôm
C. Nước muối D. Đồng
II. Tự Luận: (7,0 điểm)
Bài 1: (3,0 đ) Trên vỏ một tụ điện có ghi (10\(\mu \)F – 220V) .
a) Em hãy cho biết ý nghĩa của các số ghi trên vỏ tụ điện đó. Tìm điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
b) Nối hai bản tụ điện trên với một hiệu điện thế 160V. Tìm điện tích Q đã tích được trên tụ.
c) Ngắt tụ ra khỏi nguồn. Xét lúc điện tích trên tụ chỉ còn bằng \(\dfrac{Q}{2}\). Tính gần đúng công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng một lượng điện tích \(\Delta \) q = 0,0001Q từ bản dương sang bản âm khi đó (coi điện thế trên mỗi bản tụ khi đó không đổi).
Bài 2: (4,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó suất điện động và điện trở trong
tương ứng của nguồn là \(\xi = 15V,r = 3\Omega \), các
điện trở của mạch ngoài là R1= 12Ω, R2= R3= 10Ω.
a) Tính điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện trên mạch chính?
b) Tính hiệu điện thế của mạch ngoài và hiệu suất của nguồn?
c) Thay điện trở R1 bằng bóng đèn loại (12V-12W) và thay điện trở
R3 bằng một ampeke lý tưởng (RA= 0).
Tìm số chỉ của ampe kế? Khi đó độ sáng của đèn như thế nào?
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | A | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | B | B | C | B |
11 | 12 |
|
|
|
D | A |
|
|
|
II. Tự luận. (7 điểm)
Bài 1: 3 điểm
a. C = 10\(\mu F\) là điên dung của tụ
Ugh= 220V là hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được
Qmax= C.Ugh= 22.10-4 (C)
b. Q = C.U = 16. 10-4 (C)
c. Ở thời điểm điện tích trên tụ chỉ còn một nửa so với ban đều thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ cũng giảm một nửa: U’ =\(\dfrac{U}{2}\)= 80V
Vì chỉ xét một lượng điện tích\(\Delta \)q = 0,0001Q, lượng điện tích này rất nhỏ nên khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không đổi. Vậy công mà điện trường sinh ra để phóng lượng điện tích này gần đúng là: A = \(\Delta \)q.U’ = 128.10-7(J)
Bài 2: 4 điểm
a. Sơ đồ mạch điện: R1 nt (R2 // R3)
R23 = \(\dfrac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}}\)= 5 (\(\Omega )\)
RN= R1+ R23= 17 (\(\Omega )\)
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I =\(\dfrac{\xi }{{{R_N} + r}}\)= 0,75 (A)
b. UN= I.RN = 12,75 (V)
H =\(\dfrac{{{U_N}}}{\xi }\).100% = 85%
c. Iđm=\(\dfrac{{P{}_{dm}}}{{U{}_{dm}}}\)= 1 (A), Rđ=\(\dfrac{{{U_{dm}}}}{{{I_{dm}}}}\)= 12 (\(\Omega )\)
Khi đó dòng điện không chạy qua R2 nên mạch ngoài chỉ có đèn tiêu thụ điện năng
Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch ta có: I’=\(\dfrac{\xi }{{{R_d} + r}}\)= 1 A
IA= I’= 1 (A). Vậy Ampekế chỉ 1 (A)
Iđ= I’= 1(A) = Iđm nên đèn sáng bình thường.
Xem lời giải chi tiết đề thi học kì 1 tại Xemloigiai.com
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
SGK Vật lí lớp 11
Giải bài tập vật lý lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 11 giúp để học tốt vật lý 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
- Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- Bài 4. Công của lực điện
- Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- Bài 6. Tụ điện
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- Bài 16. Dòng điện trong chân không
- Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- Bài 19. Từ trường
- Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23. Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- Bài 25. Tự cảm
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- Bài 27. Phản xạ toàn phần
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- Bài 28. Lăng kính
- Bài 29. Thấu kính mỏng
- Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- Bài 31. Mắt
- Bài 32. Kính lúp
- Bài 33. Kính hiển vi
- Bài 34. Kính thiên văn
- Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11