Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
Đề bài
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:
A. sự va chạm của các êlectron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể.
B. cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.
C. nhiệt độ của kim loại thay đổi.
D. chuyển động nhiệt của các êlectron tự do trong kim loại.
Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở R = 74 Ω ở 500 C. Đồng có hệ số nhiệt điện trở α = 4,3.10-3 K-1. Cho nhiệt độ ban đầu của dây đồng t0 = 00 C. Điện trở của dây đó ở 1000 C là:
A. 50,1 Ω. B. 60,8 Ω.
C. 87,1Ω. D. 102 Ω.
Câu 3: Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).
A. 3,8 mm. B. 5 mm.
C. 2,6 mm. D. 4,2 mm
Câu 4: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
A. các ion âm ngược chiều điện trường.
B. các ion dương cùng chiều điện trường.
C. các êlectron tự do ngược chiều điện trường.
D. các prôtôn cùng chiều điện trường
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trên cácbóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ2 (3 V- 1,5 W).
Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là
A. 3 Ω. B. 6 Ω.
C. 4,5 Ω. D. 4 Ω.
Câu 6: Một ấm điện dùng U = 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ 200C trong t = 10 phút. Hiệu suất của ấm là 90%. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4190 J/kg.K. Tính công suất của ấm.
A. 1000 W. B. 931 W.
C. 800 W. D. 1200 W.
Câu 7: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = 10-7 C từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là 3.10-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:
A. 30 V. B. \(\dfrac{{100}}{3}V\) .
C. 300 V. D. \(\dfrac{{10}}{3}V\).
Câu 8: Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của :
A. các điện tích dương.
B. các ion âm
C. các êlectron.
D. các prôtôn.
Câu 9: Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:
A. H = 75%. B. H = 66,7%
C. H = 25%. D. H = 33,3%.
Câu 10: Khi cần mạ bạc cho vỏ một chiếc đồng hồ, thì:
A. chọn dung dịch điện phân là muối bạc.
B. vỏ chiếc đồng hồ treo vào cực âm.
C. anốt làm bằng bạc.
D. Cả ba đáp án.
Câu 11: Chọn câu sai.
A. Khối lượng của prôton là m = 9,1.10-31 kg.
B. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
C. Điện tích của êlectron có giá trị tuyệt đối là \(\left| e \right| = 1,{6.10^{ - 19}}C\).
D. Đơn vị điện tích là Culông (C).
Câu 12: Trong các dung dịch điện phân, hạt tải điện:
A. chỉ là các ion âm.
B. chỉ là các ion dương.
C. là các ion dương và ion âm.
D. chỉ là các êlectron tự do.
Câu 13: Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng
A. 1,6.10-13 C. B. 1,6.10-19 C.
C. 3,6.10-10 C. D. 3,6.10-13 C.
Câu 14: Trong hiện tượng siêu dẫn, khi nhiệt độ của vật dẫn giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn Tc nào đó thì điện trở của vật dẫn sẽ :
A. tăng đến vô cùng
B. không thay đổi.
C. giảm tỉ lệ với nhiệt độ.
D. giảm đến 0.
Câu 15: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Trong hệ SI, lực tương tác giữa hai điện tích là:
A. \(F = {9.10^{ - 9}}.\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\)
B. \(F = {9.10^9}\dfrac{{{q_1}.{q_2}}}{{{r^{}}}}.\)
C. \(F = {9.10^9}\dfrac{{{q_1}.{q_2}}}{{{r^2}}}.\)
D. \(F = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\)
Câu 16: Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau được ghép thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động x = 1 V và điện trở trong r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là
A. xb = 4 V, rb = 4 Ω.
B. xb = 6 V, rb = 4 Ω.
C. xb = 4 V, rb = 2 Ω.
D. xb = 6 V, rb = 2 Ω.
Câu 17: Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anốt bằng đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là 6 V. Sau 16 phút 5 giây, lượng đồng bám vào cực âm là 0,48 g (Cho Cu có A = 64, n = 2). Điện trở của bình điện phân là
A. 3 Ω. B. 4 Ω.
C. 2 Ω. D. 5 Ω.
Câu 18: Bộ nguồn gồm 24 acquy mắc hỗn hợp đối xứng ( gồm n dãy mắc song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp). Mỗi acquy có e0 = 2 V, r0 = 0,3 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 0,2 Ω. Dòng điện cung cấp cho mạch ngoài có giá trị cực đại là :
A. 10 A. B. 12 A.
C. 13 A. D. 20 A.
II. Tự luận: 4 điểm.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 0,1W. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = 2W, R3 = 4W, R4 = 4,4W. Bỏ qua điện trở dây nối.
a. Tính tổng trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở mạch ngoài?
b. Tính hiệu suất của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm C và D?
c. Nối C và D bằng một ampe kế có điện trở RA = 0. Tính số chỉ ampe kế khi đó?
Lời giải chi tiết
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | C | C | C | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | A | A | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | C | B | D | D |
16 | 17 | 18 |
| |
C | B | D |
II. Tự luận: (4 điểm)
a: 2 điểm.
+ Phân tích mạch ngoài: Mạch gồm {R1 // (R2 nt R3)}nt R4;
R23 = R2 + R3 = 6 W; => RAB = 1,5 W; => RN = RAB + R4 = 5,9 W;
+ Tính I = ξ/(RN + r) = 2 A; => I4 = 2 A;
UAB = I.RAB = 3 V = U1 = U23
=> I1 = U1/R1 = 1,5 A;
I23 = U23/R23 = 0,5 A = I2 = I3;
b. 1 điểm.
+ hiệu suất của nguồn điện: H = (1 - I.r/ξ).100% = 98,3 %
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D: UCD = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = 10,8 V;
c. 1 điểm;
Phân tích mạch: Mạch gồm: {(R3 // R4) nt R1)}// R2
R34 = 44/21 W; => R134 = 86/21 W; RN = 43/32 W;
=> I = ξ/(RN + r) = 640/77 A;
UAD = I.RN = 860/77 V = U2 = U134;
=> I2 = U2/R2 = 430/77 A;
I134 = I - I2 = 30/11 A = I1 = I34;
=> U34 = I34.R34 = 40/7 V = U3 = U4; => I3 = U3/R3 = 10/7 A;
IA = I2 + I3 = 540/77 A = 7,01 A; Hoặc IA = I – I4 = 7,01 A
Xem lời giải chi tiết đề thi học kì 1 tại Xemloigiai.com
Xemloigiai.com
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
SGK Vật lí lớp 11
Giải bài tập vật lý lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 11 giúp để học tốt vật lý 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
- Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- Bài 4. Công của lực điện
- Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- Bài 6. Tụ điện
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- Bài 16. Dòng điện trong chân không
- Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- Bài 19. Từ trường
- Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Bài 23. Từ thông. Cảm ứng điện từ
- Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- Bài 25. Tự cảm
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- Bài 27. Phản xạ toàn phần
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- Bài 28. Lăng kính
- Bài 29. Thấu kính mỏng
- Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- Bài 31. Mắt
- Bài 32. Kính lúp
- Bài 33. Kính hiển vi
- Bài 34. Kính thiên văn
- Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11