Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 – Chương 3– Hóa học 12
Đề bài
Câu 1: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là
A. CnH2n+1NH2.
B. CnH2n+3N.
C. CnH2n+kNk.
D. CnH2n+2+kNk.
Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N-[CH2]6-NH2.
B. CH3-(CH3)CH-NH2.
C. CH3-NH-CH3.
D. C6H5NH2.
Câu 3: Alanin là tên gọi của amino axit
A.CH3CH(NH2)COOH.
B. H2N[CH2]2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2COOH.
D. H2NCH2COOH
Câu 4: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Câu 6: Peptit X có cấu tạo như sau:
Ký hiệu của X là
A. Ala-Ala-Val.
B. Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Val-Ala.
Câu 7: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước
C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch dấm ăn , sau đó rửa lại bằng nước
Câu 8: Cho các dãy chuyển hóa: :
Glyxin .\(\xrightarrow{+NaOH}A\xrightarrow{+HCl}X\). và Glyxin\(\xrightarrow{+HCl}B\xrightarrow{+NaOH}Y\). X, Y lần lượt là
A. NaOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.
B. HOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.
C. NaOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.
D. HOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.
Câu 9: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T
Câu 10: Cho anbumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ
A. không màu thành màu vàng.
B. không màu thành màu tím.
C. không màu thành màu đỏ.
D. không màu thành màu đen.
Câu 11: Đipeptit phản ứng với NaOH đặc, đun nóng theo phương trình sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + NaOH (dư) → Y + H2O. Y là
A. natri aminoaxetat.
B. natri axetat.
C. metylamin.
D. amoniac.
Câu 12: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
Dãy thứ tự pH tăng dần từ trái sang phải là:
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (1).
Câu 13: Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong hợp chất CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: Cho 0,1 mol α-amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH tạo 16,8 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol tác dụng vừa đủ với dung dịch có 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N[CH2]3CH(NH2)-COOH.
Câu 15: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch . Cho NaOH dư vào dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Câu 16: Câu nào sau đây không đúng?
A. Sự đông tụ xảy ra khi luộc trứng, lên men sữa chua, làm fomat, nấu riêu cua .
B. Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.
C. Protein rất ít tan trong nước lạnh và dễ tan khi nước nóng.
D. Phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala bằng Cu(OH)2.
Câu 17: Biết 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl hoặc 0,02 mol NaOH. Công thức của X có dạng
A. H2NRCOOH.
B. (H2N)2R(COOH)2.
C. H2NR(COOH)2.
D. (H2N)2R(COOH).
Câu 18: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
Câu 19: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với
A. 20,55.
B. 20,00.
C. 20,78.
D. 21,35
Câu 20: Cho 1 mol amino axit phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 =. Công thức phân tử của là
A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.
Câu 21 :Bậc của amin tương ứng với
A. bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
B. số nguyên tử hiđro trong nhóm amin.
C. số nguyên tử hiđro trong NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
D. số nguyên tử N trong nhóm amin.
Câu 22 : Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amino axit không đúng?
A. Dễ bay hơi.
B. Điều kiện thường tồn tại trạng thái tinh thể rắn.
C. Dễ tan trong nước.
D. Tinh thể không màu có vị hơi ngọt.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
B. Tất cả các loại amino axit đều có thể cấu thành peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bằng số gốc -amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở có chứa n gốc -amino axit thì số liên kết peptit bằng (n-1).
Câu 24: Trong cơ thể protein chuyển hóa thành
A. amino axit.
B. glucozơ.
C. axit béo.
D. axit hữu cơ.
Câu 25: Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazơ của dãy nào dưới dây không đúng?
A. C6H5NH2, NH3, CH3NHCH3.
B.CH3CH2NH2, CH3NHCH3.
C. NH3, CH3NH2, CH3CH2NH2
D.NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).
B. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
C. Các amino axit (nhóm amin ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
D. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.
Câu 27: Cho hợp chất H2N–CH2–COOH lần lượt tác dụng với: CH3OH (dư)/HCl, dung dịch NaOH dư, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 28:Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit được các dipeptit và tripeptit sau: Gly-Ala, Glu-Phe,
Gly-Ala-Val, Ala-Val-Glu. Trình tự đúng của các amino axit trong pentapeptit trên là
A. Gly-Ala-Val-Glu-Phe.
B. Gly-Ala-Glu-Phe-Val.
C. Ala-Val-Glu-Gly-Phe.
D. Val-Glu-Phe-Gly-Val.
Câu 29: Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện
A. dung dịch màu vàng.
B. kết tủa màu xanh.
C. dung dịch màu tím.
D. dung dịch xanh lam.
Câu 30: Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z lần lượt vào 3 ống nghiệm có chứa sẵn Cu(OH)2 được đánh số (1), (2), (3). Lắc đều 3 ống nghiệm và quan sát thì thấy: Ống (1) xuất hiện màu tím, ống 2 tạo dung dịch trong suốt màu xanh nhạt, ống 3 tạo dung dịch trong suốt xanh lam. X, Y, Z chứa các chất tương ứng là:
A. Hồ tinh bột, axit fomic, mantozơ.
B. Protein, andehit axetic, saccarozơ.
C. Anbumin, axit propionic, glyxin.
D. Lòng trắng trứng, axit axetic, glucozơ.
Lời giải chi tiết
Đáp án
1.D | 4. A | 7. D | 10. B | 13. D | 16. C | 19. B | 22. A | 25. A | 28. A |
2.C | 5. B | 8. D | 11. A | 14. B | 17. C | 20. A | 23. D | 26. A | 29. C |
3.A | 6. B | 9. B | 12. A | 15. C | 18. B | 21. C | 24. A | 27. C | 30. D |
Hướng dẫn giải chi tiết:
Câu 1:
Công thức tổng quát của amin no, mạch hở: CnH2n+2+kNk
Đáp án D
Câu 2:
Amin bậc 2: CH3-NH-CH3
Đáp án C
Câu 3:
Đáp án A
Câu 4:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Đáp án A
Câu 5:
Đáp án B
Câu 6:
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án D
Câu 8:
NH2-CH2-COOH + NaOH NH2-CH2-COONa + H2O
NH2-CH2-COONa + HCl NH3Cl-CH2-COOH (X) + NaCl
NH2-CH2-COOH + HCl NH3Cl-CH2-COOH
NH3Cl-CH2-COOH + 2 NaOH NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
Đáp án D
Câu 9:
Đáp án B
Câu 10:
Đáp án B
Câu 11:
Đáp án A
Câu 12:
Đáp án A
Câu 13:
M CxHyN = 14 : 23,73% = 59
=> 12x + y + 14 = 59
=> 12x + y = 45
=> x = 3, y = 9
Chất đang xét là C3H9N
Các đồng phân bậc 1 là:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Đáp án D
Câu 14:
0,1 mol α-amino axit tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH và 0,2 mol HCl
=> α-amino axit tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 và với HCl theo tỉ lệ 1: 2
=> α-amino axit có chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
1 mol (NH2)2RCOOH => 1 mol (NH2)2RCOONa thì khối lượng mol tăng lên 23 – 1 = 22
0,1 mol (NH2)2RCOOH => 0,1 mol (NH2)2RCOONa thì khối lượng tăng lên là: 2,2 gam
=> 0,1 mol (NH2)2RCOOH có khối lượng là: 16,8 – 2,2 = 14,6
=> Khối lượng mol của (NH2)2RCOOH là: 14,6 : 0,1 = 146 (gam/mol)
Vậy chất cần tìm là lysin
Đáp án B
Câu 15:
n H2NC3H5(COOH)2 = 0,15 mol
n HCl = 0,175 . 2 = 0,35 mol
Ta có:
n NaOH = 2 . n H2NC3H5(COOH)2 = 0,15 . 2 = 0,3 mol (1)
n NaOH = n HCl = 0,35 mol (2)
=> Từ (1) và (2) => n NaOH phản ứng = 0,3 + 0,35 = 0,65 mol
Đáp án C
Câu 16:
Đáp án C
Câu 17:
Đáp án C
Câu 18:
Gọi CTCT của α- aminoaxit là CnH2n+1NO2
=> Tri peptit có công thức là: C3nH6n-1N3O4
Ta có phương trình đốt cháy:
C3nH6n-1N3O4 => 3n CO2 + (3n – ½ ) n H2O
=> Số mol H2O ít hơn số mol CO2 là : ½ n Y = 0,05 mol
Gọi số mol của CO2 là: a => n H2O = a – 0,05 (mol)
Ta có phương trình:
44a + (a – 0,05) . 18 = 54,9
=> a = 0,9 => n = 3
=> X có CTPT là: C6H12N2O3
Ta có khi đốt X => 0,6 mol CO2
n CaCO3 = n CO2 = 0,6 mol
=> m CaCO3 = 0,6 . 100 = 60 gam
Đáp án B
Câu 19
M E = 32 : 27,35% = 117
E có công thức phân tử là: NH2 –CH2-COOR
=> M R = 43
=> CTPT của E là: NH2 – CH2 - COOC3H5
n E = 16,38 : 117 = 0,14 mol
n NaOH phản ứng = n E = 0,14 mol
Thành phần chất rắn thu được sau phản ứng là:
NH2-CH2-COONa : 0,14 mol
NaOH dư: 0,3 – 0,14 = 0,16 mol
=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
0,14 . 97 + 0,16 . 40 = 19,98 gam
Đáp án B
Câu 20
Giả sử 1 mol amino axit có chứa x mol NH2 và y mol COOH
=> 1 mol amino axit phản ứng với x mol HCl => Y
=> Khối lượng mol của Y tăng lên 36,5x gam
=> 1 mol amino axit phản ứng với y mol NaOH => X
=> Khối lượng mol của Z tăng lên 22y gam
Theo đề bài => 22y – 36,5x = 7,5
=> y = 2 ; x =1
Amino axit có chứa 2 nhóm COOH và 1 mol NH2
Đáp án A
Câu 21:
Bậc của amin tương ứng với số nguyên tử hiđro trong NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
Đáp án C
Câu 22:
Đáp án A
Câu 23:
A sai, phân tử dipeptit có chứa 1 liên kết peptit
B sai, tất cả các loại α amino axit đều có thể cấu thành peptit.
C. sai
Đáp án D
Câu 24:
Đáp án A
Câu 25:
Đáp án A
Câu 26:
Đáp án A
Câu 27:
Đáp án C
Câu 28:
Đáp án A
Câu 29:
Đáp án C
Câu 30:
Đáp án D
Xemloigiai.com
SGK Hóa lớp 12
Giải bài tập hóa học lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 12 giúp để học tốt hóa học 12, giúp luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
- Bài 1. Este - Hóa học 12
- Bài 2. Lipit - Hóa học 12
- Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Bài 4. Luyện tập este và chất béo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút - Chương 1 – Hóa học 12
CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT
- Bài 5. Glucozơ - Hóa học 12
- Bài 6. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Bài 7. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat
- Bài 8. Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hoá học 12
- Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12
CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
- Bài 9. Amin
- Bài 10. Amino axit
- Bài 11. Peptit và protein
- Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút - Chương 3 – Hóa học 12
CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
- Bài 13. Đại cương về polime
- Bài 14. Vật liệu polime
- Bài 15. Luyện tập: Polime và vật liệu polime
- Bài 16. Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
- Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút - Chương 4 – Hóa học 12
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
- Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại
- Bài 19. Hợp kim
- Bài 20. Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21. Điều chế kim loại
- Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24. Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
- Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 6 – Hóa học 12
CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
- Bài 31. Sắt
- Bài 32. Hợp chất của sắt
- Bài 33. Hợp kim của sắt
- Bài 34. Crom và hợp chất của Crom
- Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36. Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc
- Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38. Luyện tập: Tính chất hóa học của Crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39. Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 7 – Hóa học 12
CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
- Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41. Nhận biết một số chất khí
- Bài 42. Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 8 – Hóa học 12
CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12
- Bài 43. Hóa học và vấn để phát triển kinh tế
- Bài 44. Hóa học và vấn đề xã hội
- Bài 45. Hóa học và vấn đề môi trường
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 – Hóa học 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12
Xem Thêm
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC
- Câu hỏi tự luyện Hóa 12
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 12
- Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12
- Đề thi thử THPTQG các trường
- Đề thi học kì 2 Hóa 12
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 12
- Đề thi học kì 1 Hóa 12
- Đề thi giữa học kì 1 Hóa 12
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 12
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12