Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 8
Đề bài
Câu 1: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK
B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK.
D. 130 J/kgK.
Câu 2. Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là Cn = 4200 J/kgK và Cđ = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
A. 2,25.
B.4,25.
C. 5,25.
D. 6,25.
Câu 3. Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là ∆t2 = 2∆t1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật
A. c1 = 2c2.
B. c1 = \(\dfrac{1 }{ 2}\) c2.
C. c1 = c2
D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2.
Câu 4. Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao l0m trong 30s.
A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn người công nhân,
C. Vận động viên thực hiện công bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 5. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 60cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu % cơ năng cho cọc
A. 80%.
B. 70%
C. 60%
D. 50%
Câu 6. Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì
A. P1 = P2
B. P1 = 2 P2
C. P2 = 2 P1
D. P2 = 4 P1
Câu 7. Chọn câu sai
A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.
B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.
C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.
D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán
A. Xảy ra nhanh lên.
B. Xảy ra chậm đi.
C. Không thay đổi.
D. Ngừng lại.
Câu 9. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2 m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất [ỏng trên có giá trị là
A. \(t > \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
B. \(t < \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
C. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
D. \(t = t_1+t_2\)
Câu 10. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :
A. Chỉ ở chất lỏng và khí.
B. Chỉ ở chất lỏng và rắn.
C. Chỉ ở chất khí và rắn.
D. Ở cả chất rắn, lỏng và khí.
Câu 11. Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Cà ba cách trên.
Câu 12. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 13. Hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc.
Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nàc dưới đây là đúng
A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.
B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b.
C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.
Câu 14. Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2 > t1). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.
A. t > t1 > t2
B. t2 > t > t1
C. t1 > t > t2
D. Không thể so sánh được
Câu 15. Khi chỉ có hai vật trao đổỉ nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng lkg nước tầng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J
B. 42kJ
C. 2100J
D.21kJ
Câu 17. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ :
A. 2°C
B. 4°C.
C. 14°C
D. 24°C
Câu 18. Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C.
B. 20°C.
C. 30°C
D. 40°C
Câu 19. Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Câu nào sau đây đúng :
A. \(A = Q.H ; Q = A + Q' \)
B. \(H = \dfrac{A}{ Q} ; A = Q + Q'\)
C. \(H = \dfrac{{Q - Q'}}{ Q} ; A = Q - Q'\)
D. Cả (A), (C) đều đúng
Câu 20. Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng l00g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.10\(^6\) J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là :
A. 460000J
B. 920000J.
C. 230000J
D. 92000J
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | A | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | B | C | B | D |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | C | D | B |
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 10 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 11 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 12 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 13 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 14 - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 15 - Chương 2 - Vật lí 8
SGK Vật lí lớp 8
Giải bài tập vật lý lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 8 giúp để học tốt vật lý 8
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác - si - mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 8
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8