Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 – Chương 4 – Hóa học 9
Đề bài
I.Trắc nghiệm khách qua (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là?
A.C4H8 B.C3H8
C.C3H6 D.C6H6
Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)
Các chất có cùng công thức phân tử là
A.(II), (III). B.(I), (III)
C.(I),(II) D.(I), (II), (III).
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.4,6 gam
B.2,3 gam
C.11,1 gam
D.không thể xác định
Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 \(\to\) CH3Cl + HCl (ánh sáng) đã xảy ra hay chưa người ta
A.kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B.chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2.
C.kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp tăng.
D.có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản nwgs chưa xảy ra.
Câu 5: Phản ứng: được gọi là phản ứng
A.trùng hợp B.cộng
C.hóa hợp D.trùng ngưng
Câu 6: Đốt cháy 2,6 gam một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.C2H4 B.C2H2
C.CH4 D.C6H6.
Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 gam C2H2 là (cho H = 1, C = 12)
A.3,36 lít B.4,48 lít
C.13,44 lít D.28 lít.
Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thể với brom?
\(\eqalign{ & C{H_3} - C{H_3},C{H_3} - CH = C{H_2},\cr&C{H_3} - C \equiv CH,{C_6}{H_6}. \cr & A.C{H_3} - C{H_3},C{H_3} - CH = C{H_2} \cr & B.C{H_3} - C \equiv CH,{C_6}{H_6}. \cr & C.C{H_3} - C{H_3},{C_6}{H_6}. \cr & D.C{H_3} - CH = C{H_2},\cr&\;\;\;\;\;C{H_3} - C \equiv CH. \cr} \)
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Etilen và axetilen có tính chất hóa học giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
Câu 10 ( 2 điểm): Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tập chất) tác dụng hết với H2O (cho C = 12, Ca = 40).
Câu 11 (2 điểm): Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 (dư), dung dịch này nặng thêm 6,8 gam.
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H = 1, C = 12).
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | B | A | A | B | D | C |
2.Lời giải
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (B)
\({d_{X/{H_2}}} = 22 \Rightarrow M = 2.22 = 44.\)
Gọi công thức phân tử chất hữu cơ X là: CxHy \( \Rightarrow 12x + y = 44.\)
x, y nguyên, dương. Nghiệm thích hợp là x = 3, y = 8.
Câu 2: (A)
(II), (III) đều có công thức phân tử C4H8.
Câu 3: (B)
\(m = {m_C} + {m_H} = \dfrac{{3,36.12}}{{22,4}} + \dfrac{{4,5.2}}{{18}} \)\(\,= 2,3gam.\)
Câu 4: (A)
Khi tác dụng với nước (ẩm), khí HCl tạo ra dung dịch axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Khí clo khi ẩm có tính tẩy màu, nên bằng cách nào đó người ta loại khí clo còn, chỉ kiểm tra sản phẩm phản ứng (khí HCl).
Câu 5: (A)
Câu 6: (B)
\(\eqalign{ & {d_{X/{H_2}}} = 13 \Rightarrow M = 2.13 = 26 \cr & {m_C} = {{8,8.12} \over {44}} = 2,4gam,\cr&{m_H} = {{1,8.2} \over {18}} = 0,2gam \cr&\Rightarrow {m_O} = 2,6 - (2,4 + 0,2) = 0 \cr & {n_C}:{n_H} = {{2,4} \over {12}}:{{0,2} \over 1} = 1:1. \cr} \)
Công thức đơn giản nhất CH.
Công thức phân tử (CH)n \( \Rightarrow M = (12+1)n = 26 \Rightarrow n = 2.\)
X là C2H2.
Câu 7: (D)
\(\eqalign{ & 2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O \cr & {n_{{C_2}{H_2}}} = 2,6:26 = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,25mol \cr & {V_{kk}} = 0,25.22,4.{{100} \over {20}} = 28lit(đktc). \cr} \)
Câu 8: (C)
CH3 – CH3 tương tự CH4 có phản ứng thế với brom khi có ánh sáng và brom ở thể tích tương tự khí clo.
Benzen (C6H6) khi có Fe làm xúc tác brom sẽ thế nguyên tử H của benzen tương tự như clo.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2,5 điểm)
Etilen và axetilen có tính chất hóa học gần giống nhau:
-Cùng có phản ứng cộng với dung dịch brom. Viết 2 phương trình hóa học.
- Cùng có phản ứng cháy khi đốt cho sản phẩm là CO2 và H2O
Viết 2 phương trình hóa học:
Etilen và axetilen có tính chất hóa học khác nhau:
-Etilen có phản ứng trùng hợp tạo polietilen.
Câu 10:
\(\eqalign{ & Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2} \cr & {n_{Ca{C_2}}} = {{10.(100 - 36)} \over {100}} = 6,4gam \cr & \Rightarrow {n_{Ca{C_2}}} = 6,4:64 = 0,1mol \cr& \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,1mol \cr & {V_{{C_2}{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24lit. \cr} \)
Câu 11:
\(\eqalign{ & {C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4} \cr & {C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2} \cr} \)
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp.
Ta có: \(x + y = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25\)
Dung dịch Br2 nặng thêm = khối lượng C2H2 + khối lượng C2H4 \(=26x + 28y = 6,8\)
Giả ra ta có: \(x = 0,1\) mol, \(y = 0,15\) mol
Vậy thể tích C2H2 (đktc) \(= 0,1.22,4 = 2,24\) lít
Thể tích C2H4 (đktc) \(= 0,15.22,4 = 3,36\) lít.
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 – Chương 4 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 – Chương 4 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 4 – Chương 4 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9