Câu 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 phần bài tập trong SBT – Trang 33 Vở bài tập Vật lí 8
1. Bài tập trong SBT
6.1.
Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Phương pháp giải:
Nhận diện lực ma sát: các lực cản trở chuyển động của một vật, tạo ra bởi những vật tiếp xúc với nó được gọi là lực ma sát.
Lời giải chi tiết:
Chọn C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn không phải lực ma sát, đó là lực đàn hồi.
Các trường hợp còn lại là lực ma sát, nó cản trở chuyển động của một vật, tạo ra bởi những vật tiếp xúc với vật đang xét.
6.2.
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Phương pháp giải:
Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất nhám/ nhẵn bề mặt tiếp xúc, lực ép lên mặt tiếp xúc; không phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc.
Lời giải chi tiết:
Chọn C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
A sai vì khi tăng độ nhám của mặt tiếp xúc, lực ma sát tăng.
B sai vì khi tăng lực ép lên mặt tiếp xúc, lực ma sát tăng.
D sai vì lực ma sát không phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc.
6.3.
Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng ?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
Phương pháp giải:
Lực ma sát cản trở chuyển động của vật lên bề mặt vật khác, ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
A. sai. Lực ma sát ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
B. sai. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
C. sai. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
D. đúng. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
6.4.
Một ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ôtô là 800N.
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ôtô (bỏ qua lực cản của không khí).
b) Khi lực kéo của ôtô tăng lên thì ôtô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi.
c) Khi lực kéo của ôtô giảm đi thì ôtô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi.
Phương pháp giải:
Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì nếu vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, nếu vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Khi vật chịu tác dụng của 2 lực không cân bằng thì vật sẽ chuyển động theo hướng của lực có độ lớn lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát:
Fms = Fk = 800N
b) Lực kéo tăng (Fk >Fms) thì ôtô chuyển động nhanh dần.
c) Lực kéo giảm (Fk <Fms) thì ôtô chuyển động chậm dần.
Xemloigiai.com
- Mục I - Phần A - Trang 30, 31 Vở bài tập Vật lí 8
- Mục II, III - Phần A - Trang 31, 32 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 6.a, 6.b phần bài tập bổ sung – Trang 34 Vở bài tập Vật lí 8
Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8