Câu 4.56 trang 184 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao

a) Trong mặt phẳng phức cho điểm A biểu diễn số phức

    LG a

    Trong  mặt phẳng phức cho điểm A biểu diễn số phức \(\omega \). Chứng minh rằng phép biến đổi của mặt phẳng phức biến điểm biểu diễn số phức z tùy ý thành biểu diễn số phức z’ sao cho \(z' - \omega  = i\left( {z - \omega } \right)\) là phép quay tâm A góc quay \({\pi  \over 2}\)

    Giải chi tiết:

    M là điểm biểu diễn số phức z, M’ là điểm biểu diễn số phức z’.

    Khi M trùng với A tức là \(z = \omega \) thì \(z' = \omega \) nên A biến thành chính nó. Khi M không trung với A thì \(\left| {\overrightarrow {AM'} } \right| = \left| {z' - \omega } \right| = \left| i \right|\left| {z - \omega } \right| = \left| {z - \omega } \right| = \left| {\overrightarrow {AM} } \right|\) và một acgumen của \({{z' - \omega } \over {z - \omega }} = i\) là số đo góc lượng giác (AM,AM') nên góc này là \({\pi  \over 2}\). Từ đó phép biến đổi đang xét là phép quay tâm A, góc quay  \({\pi  \over 2}\)


    LG b

    Giả sử ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC trong mặt phẳng phức theo thứ tự biểu diễn các số \(\alpha ,\beta ,\gamma \). Gọi P, Q theo thứ tự là tâm các hình vuông dựng bên ngoài ABC trên các cạnh AB, AC và gọi N là trung điểm của BC. Tìm các số phức biểu diễn bởi các vectơ \(\overrightarrow {NQ} ,\overrightarrow {NP} \) rồi chứng minh NQP là tam giác vuông cân.

    Giải chi tiết:

    (h.4.15) Giả sử ta đi dọc chu vi tam giác ABC theo ngược chiều quay kim đồng hồ. Khi đó Q là ảnh của C qua phép quay tâm là trung điểm của CA góc quay \({\pi  \over 2}\) nên nếu kí hiệu q là số phức biểu diễn bởi điểm Q thì theo câu a) ta có

    \(q - {{\gamma  + \alpha } \over 2} = i\left( {\gamma  - {{\gamma  + \alpha } \over 2}} \right)\)

    Từ đó

    \(q = {1 \over 2}\left[ {\left( {1 + i} \right)\gamma  + \left( {1 - i} \right)\alpha } \right]\)

    Đổi \(\alpha \) thành \(\beta \), \(\gamma \) thành \(\alpha \), ta suy ra p biểu diễn bởi P là

    \(p = {1 \over 2}\left[ {\left( {1 + i} \right)\alpha  + \left( {1 - i} \right)\beta } \right]\)

    Vậy \(\overrightarrow {NP} \) biểu diễn số phức \(p - {1 \over 2}\left( {\beta  + \gamma } \right) = {1 \over 2}\left[ {\left( {1 + i} \right)\alpha  - i\beta  - \gamma } \right]\) và \(\overrightarrow {NQ} \) biểu diễn số phức

    \(q - {1 \over 2}\left( {\beta  + \gamma } \right) = {1 \over 2}\left[ {\left( {1 - i} \right)\alpha  - \beta  + i\gamma } \right]\). Rõ  ràng \(i,{1 \over 2}\left[ {\left( {1 - i} \right)\alpha  - \beta  + i\gamma } \right] = {1 \over 2}\left[ {\left( {1 + i} \right)\alpha  - i\beta  - \gamma } \right]\), nên suy ra \(NQ = NP\) và \(\overrightarrow {NQ},\overrightarrow {NP}  \) vuông góc (h.4.15)

                                   

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN