Câu 10, 11, 12 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140 Vở bài tập Vật lý lớp 8
10.
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là
A. Jun, kí hiệu là J.
B. Jun trên kilôgam kenvin, kí hiệu là J/kg.K.
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg.
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.
Phương pháp giải:
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
Lời giải chi tiết:
Chọn D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
11.
Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm được đun bằng những bếp tỏa nhiệt như nhau. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đường III ứng với đồng, đường II ứng với nhôm, đường I ứng với nước.
B. Đường III ứng với nước, đường II ứng với đồng, đường I ứng với nhôm.
C. Đường III ứng với nước, đường II ứng với nhôm, đường I ứng với đồng.
D. Đường III ứng với nhôm, đường II ứng với đồng, đường I ứng với nước.
Phương pháp giải:
Công thức tính nhiệt lượng thu vào/ tỏa ra: Q = m . c . ∆t trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Lời giải chi tiết:
Sau cùng một khoảng thời gian ( kẻ đường thẳng vuông góc với trục thời gian, đường thẳng này cắt 3 đồ thị tại 3 điểm có khác nhau) bếp tỏa nhiệt là như nhau. Khi đó nhiệt lượng của cùng một khối nước, đồng, nhôm thu vào là như nhau.
Mà ta có công thức tính nhiệt lượng thu vào/ tỏa ra: Q = m . c . ∆t trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{m.c}}\)
cnước=4200 J/kg.K
cđồng=380 J/kg.K
cnhôm=880 J/kg.K
Ta có: cnước > cnhôm > cđồng.
Nên \(\Delta \)tnước < \(\Delta \)tnhôm < \(\Delta \)tđồng
Vậy chọn A. Đường III ứng với đồng, đường II ứng với nhôm, đường I ứng với nước.
12.
Hiệu suất động cơ nhiệt được tính bằng công thức
A. \(H = \dfrac{Q}{A}\), trong đó Q là nhiệt lượng toàn phần, A là công thực hiện được.
B. \(H = \dfrac{{{Q_1} - {Q_2}}}{Q}\), trong đó Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh, Q là nhiệt lượng toàn phần.
C. \(H = \dfrac{{{Q_2} - {Q_1}}}{Q}\), trong đó Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh, Q là nhiệt lượng toàn phần.
D. \(H = \dfrac{A}{Q}\), trong đó Q là nhiệt lượng toàn phần, A là công thực hiện được.
Phương pháp giải:
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
\(H = \dfrac{A}{Q}\)
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
\(H = \dfrac{A}{Q}\)
Trong đó:Q1 là nhiệt lượng có ích,
Q2 là nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh,
Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra,
A là công mà động cơ thực hiện được A = Q1 = Q – Q2.
Xemloigiai.com
- Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phần A – Trang 132, 133 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 phần A – Trang 133, 134 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 134, 135 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 1, 2, 3, 4 phần B – Trang 135, 136 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 1, 2 phần B – Trang 136 Vở bài tập Vật lí 8
- Giải trò chơi ô chữ phần C – Trang 137 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 1, 2, 3, 4,5 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 138, 139 Vở bài tập vật lí 8
- Câu 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 139 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 13, 14 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140, 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 15, 16 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8
Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8