Can và be able: các hình thức

Can được dùng ở đây trong việc kết hợp với be + tính từ able mà cấu trúc đó cung cấp những phần thiếu sót của can ở quá khứ và hiện tại

    Can được dùng ở đây trong việc kết hợp với be +tính từ able mà cấu trúc đó cung cấp những phần thiếu sót của can ở quá khứ và hiện tại. Vì thế chúng ta có các hình thức sau đây :

    Nguyên mẫu : to be able

    Quá khứ phân từ : been able

     

    Xác định

    Phủ định

    Nghi vấn

    Tương lai

    will/shall

    will/shall not

    shall/will I be able ?

     

    be able

    be able

    will he be able ? v.v.

    Hiện tại

    can

    cannot

    can I ?

     

    am able

    am not able

    am I able ? v.v...

    Quá khứ

    could

    could not

    could I ?

    hay :

    was able

    was not able

    was I able ? v.v...

    Chỉ có một hình thức ở tương lai mà thôi vì can không được dùng ở tương lai trừ khi diễn đạt sự cho phép. Tuy nhiên trong câu điều kiện chúng ta có hai hình thức could và would be able.

    Tất cả các thì khác được tạo thành với be able theo các qui luật của động từ thường :

    Hiện tại hoàn thành : have been able

     Quá khứ hoàn thành : had been able

    Nghi vấn phủ định : could, you not/ couldn't you ? were you not! weren't you able ? will you not/won’t you be able ?v.v... can/be/will/shall not và have có thể được tĩnh lược theo cách thông thường

    I wasn't able, he won’t be able. I’ve been able can được theo sau bởi nguyên mẫu không có to be able được theo sau bởi nguyên mẫu có to.

    Xemloigiai.com

    Ngữ pháp Tiếng Anh

    Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.