Cách dùng cấu trúc động từ + tính từ/đại từ sở hữu làm túc từ + danh động từ
A. Nếu động từ hoặc động từ + giới từ được theo sau trực tiếp bởi danh dộng từ, thì danh động từ nói đến chủ từ của động từ :
Tom insisted on rending the letter
(Tom cứ khăng khăng được đọc lá thư.)
Nhưng nếu ta đặt một tính từ hoặc đại từ sở hữu trước danh động từ thì danh động từ nói đến sở hữu tính từ hoặc đại từ ấy.
He insisted on my/me reading it
(Nó khăng khăng đòi tôi phải đọc.)
B. Các động từ và thành ngữ có thể dùng với một trong hai cấu trúc này là :
dislike
dread
fancy
involve
like (phủ định.)
mean
mind
propose
recollect
remember
resent
save
stop
suggest.
understand
approve/disapprove of
insist on
it’s no good/use
object to
there’s no point in what ’s the point of
He dislike working late (Nó không thích làm việc trễ.)
He dislike me/my working late
(Anh ấy không thích tôi làm việc trễ.)
I object to paying twice for the same thing
(Tôi phản đối trả tiền hai lần cho cùng một món )
I object to his/him making private calls on this phone
(Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng trên cái máy này).
He resisted being passed ouer for promotion (Anh ta chống đối việc thăng chức.)
He resisted my/me being promoted before him (Anh ta chống đối việc tôi được lên chức trước anh ta.)
C. Excuse, forgive, pardon và prevent không được theo sau trực tiếp bởi danh động từ nhưng có hoặc tính từ/đại từ sở hữu + danh động từ hoặc đại từ + giới từ + danh động từ theo sau :
Forgive my/me ringing you up so early
(Tha lỗi cho anh đã gọi điện cho em quá sớm)
Forgive me for ringing you up so early
You can't prevent his/him spending his own money
(Anh không thể ngăn cản nó xài tiên riêng của nó đâu.)
Appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc một danh động từ bị động.
I appreciate your giving me so much of your time (Tôi rất cảm kích việc anh cho tôi quá nhiều thời gian).
I appreciaie being given this opportunity (Tôi cảm kích được cho cơ may này.)
D. So sánh giữa tính từ sở hữu với túc từ là đại từ.
Trong tiếng Anh trang trọng, tính từ sở hữu được dùng với danh động từ. Nhưng trong tiếng Anh thông tục ta rất thường dùng đại từ. Như vậy ta phải lựa chọn, nhưng thường thì đại từ được dùng hơn.
Với stop nghĩa là ngăn lại thì đại từ thường được dùng hơn tính từ sỡ hữu :
I can’t stop him writing to the papers
(Tôi không thể ngăn anh ta viết thư cho báo).
Danh từ với danh động từ
Trong tiếng Anh trang trọng ta dùng sỡ hữu cách :
I do not remember my mother's complaining about it (Tôi không nhớ là mẹ tôi đã than phiền về nó)
- Hình thức và cách dùng danh động từ
- Danh động từ dùng như chủ từ
- Cách dùng danh động từ đứng sau giới từ
- Cách dùng từ to
- Cách dùng động từ mind
- Cách dùng danh động từ hoàn thành (perfect gerund)
- Cách dùng danh động từ bị động (passive gerund)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12