Các cách diễn đạt khác của mệnh lệnh
A. Chủ từ + shall cho mệnh lệnh ngôi thứ ba (trong văn viết tiếng Anh.)
Shall có thể được dùng trong văn bản quy định rất nghiêm túc thường có hiệu lực lâu dài. Cách dùng này rất thường thấy ở dạng bị động (xem 234) :
The Chairman, Secretary, and Treasurer shall he be elected
annually
(Chủ tịch, thư ký và thủ quỹ sẽ được bầu mỗi năm) (quy định câu lạc bộ.)
A record shall be kept of the number of students attending each class.
(Ta sẽ giữ lại sổ danh sách sinh viên dự học mỗi lớp)
B. Chủ từ + will dùng chủ yếu cho mệnh lệnh ngôi thứ ba :
When the alarm rings passengers and crew will assemble at their boat stations.
(Khi chuông báo động reo thì tất ca hành khách và thủy thủ đoàn phải tập trung lên boong) (Quy định trên tàu.)
Đây là một kiểu mệnh lệnh hình thức, vô ngôi và cưỡng bách, ám chỉ rằng người ra lệnh hoàn toàn tin chắc rằng ông ta sẽ được tuân theo. Nó được dùng chủ yếu trong các văn bản do những người có quyền lực viết chẳng hạn như thuyền trưởng, sĩ quan quân đội, hiệu trưởng trường học, huấn luyện viên thể thao v.v...
The team will report to the gymnasium for weight— lifting training.
(Toàn đội sẽ phải tường trình với phòng thể dục về chương trình tập tạ)
Lưu ý rằng nếu ta dời will ra trước chủ từ thì câu mệnh lệnh sẽ biến thành câu yêu cầu :
You will not mention this meeting to anyone .
(Cậu không được cho ai biết về cuộc họp mặt này đấy)
Nhưng dùng must có thể có vẻ thông dụng và lịch sự hơn:
You must not mention this meeting to anyone.
(Cậu không được cho ai biết cuộc họp mặt này đấy.)
c. Lời yêu cầu thường được trình bày như bổn phận bởi must
You must not smoke in the petrol store
(Bạn không được hút thuốc trong cửa hàng xăng đầu.)
Passengers must cross the line by the footbridge
(Khách bộ hành phải băng qua đường theo vạch đi bộ.)
Dogs must be kept on leads in this area
(Trong vùng này chó phải được cột dây lại.)
C. Cấu true be + nguyên mẫu có thể chuyển tải ý chỉ dẫn hoặc sắp đặt.
You are to report for duty immediately
(Cậu phải tường trình về nhiệm vụ ngay bây giờ.)
The switchboard is to be manned at all times.
Bảng điện phải luôn luôn đựợc cắt người túc trực.)
D. Lời cấm đoán có thể được diễn đạt trong lời chỉ dẫn bởi may not.
Candidates may not bring textbooks into the examination room. (Các thí sinh không được mang sách giáo khoa vào phòng thi.)
- Cách dùng mệnh lệnh cách
- Cách dùng lời yêu cầu can/could/may/might I/we
- Cách dùng lời yêu cầu với could/will/would you v..v...
- Cách dùng yêu cầu với might
- Cách dùng hình thức của khuyên răn
- Cách dùng lời khuyên may/might as well + nguyên mẫu
- Cách dùng lời gợi ý
- Cách dùng lời mời (invitations)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12