Cách dùng lời yêu cầu can/could/may/might I/we
A. can/could/may/might I/we + have + danh từ/đại từ. Can là thông tục nhất :
(a) Can I have a sweet ?* said the little boy
(Cho con một viên kẹo nhé bố ? cậu bé nói.)
Can I/we được dùng bởi người lớn, nghe có vẻ tự tin hơn could I/we
could I/we là dạng thông dụng nhất :
b) Could I have a cup of tea ?
(Cho tôi một ly trà nhé ?)
Could I have two tickets, please ?
(Cho tôi hai vé, được chứ ?)
may và might thì trịnh trọng hơn could nhưng lại có thể được dùng cả trong văn nói lẫn văn viết tiếng Anh :
c) May/might I/we a copy of the letter ?
(Cho tôi một bản sao của lá thư nhé ?}
Các lời yêu cầu này thường được nói gián tiếp bằng cấu trúc ask + (túc từ gián tiếp + for + túc từ)
The little boy asked (me) for a sweet
(Đứa bé đòi tôi cho một viên kẹo.)
He asked for a copy of the letter
(Ông ta yêu cầu một bản sao của lá thư.)
Nhưng câu (c) cũng có thể được nói lại :
He asked if lie might have a copy of the letter (Ông ta yêu cầu một bản sao của lá thư có được không.)
B. Cấu trúc can/could/may/might I/we + động từ
Xem sự khác nhau giữa hai cấu trúc này ở phần A.
Các cấu trúc này có thể là lời xin phép (xem 131) nhưng với một số động từ nhất định, như : see, speak (to), talk to) chúng có thể là các lời yêu cầu bình thường :
May/could I see Mr Jones ? (Tôi gặp ông Jones được không ?) = I would like to see Mr Jones. (Tôi muốn gặp ông Jones.)
Lời yêu cầu kiểu này được nói gián tiếp bằng cấu trúc : ask to see / to speak to... :
I asked, to see Mr Jones.
(Tôi yêu cầu dược gặp óng Jones.)
Đừng có đặt danh từ/đại từ sau ask, vì điều này sẽ làm thay đổi nghĩa (xem 243B.)
Trong tiếng Anh thông tục ta cũng có thể dùng ask for + tên gọi... đặc biệt là tường thuật về cú điện thoại :
Người gọi : Could 1 speak to the secretary, please ?
(Làm ơn cho tôi nói chuyện với thư ký được không ?) = She asked for the secretary/to speak to the secretary (Cô ấy yêu cầu được nói chuyện với thư ký.)
C. Lời yêu cầu kiểu could/might I/we có thể theo sau do you think/ I wonder (ed)/was wondering if, các từ đi trước làm cho các lời yêu cầu khác nhau hơn nữa :
I wonder/was wondering if 1 could have tomorrow off ? (Không biết ngày mai tôi có nghỉ được không ?)
Do you think I could, speak to the secretary ?
(Theo anh tôi có thể nói chuyện với thư ký được không ?)
Lưu ý sự thay đổi từ động từ nghi vấn sang khẳng định (xem 104.)
- Cách dùng mệnh lệnh cách
- Các cách diễn đạt khác của mệnh lệnh
- Cách dùng lời yêu cầu với could/will/would you v..v...
- Cách dùng yêu cầu với might
- Cách dùng hình thức của khuyên răn
- Cách dùng lời khuyên may/might as well + nguyên mẫu
- Cách dùng lời gợi ý
- Cách dùng lời mời (invitations)
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12