Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 13 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 13
Chủ đề: Nhân một số thập phân với một số thập phân
ĐỀ 1:
Bài 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
\(0,1268{\times}25,94+0,1268{\times}74,06=?\)
A. 0,1268 B . 1,268
C. 12,68 D. 126,8
Bài 3: Nối phép nhân với kết quả của phép nhân đó:
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(2,55{\times}23,8{\times}4\) ………………… ………………... ……………….. | b) \(0,125{\times}91,7{\times}8\) ………………… ………………… ………………… |
Bài 5: Tìm x:
a) \(x{\times}23,36+x{\times}6,64=90\)
…………………………….....
……………………………....
……………………………....
……………………………....
b)\(x{\times}124,44-x{\times}54,44=140\)
…………………………….....
……………………………....
……………………………....
……………………………....
c) \(x{\times}2,57+x{\times}9,43+2x=42\)
…………………………….....
……………………………....
……………………………....
……………………………....
d) \(x{\times}55,71+3x-x{\times}42,71=48\)
…………………………….....
……………………………....
……………………………....
……………………………....
Bài 6: Một vườn cây hình bình hành có chiều cao là 52,78m, độ dài đáy gấp rưỡi chiều cao.
a) Tính diện tích vườn cây đó.
b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu: khu trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn khu trồng rau xanh là 46,23 m2. Tính diện tích mỗi khu.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp giải: Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c ) để thu được phép tính đơn giản và dễ tính toán hơn.
Cách giải:
\(0,1268{\times}25,94+0,1268{\times}74,06\)
\(=0,1268{\times}(25,94+74,06)\)
\(=0,1268{\times}100\)
\(=12,68\)
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Bài 3:
Phương pháp giải: Áp dụng các nhân nhẩm : Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Cách giải:
Bài 4
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: a × b = b × a để ta nhóm các số nhân với nhau ra kết quả là số tự nhiên hoặc số tròn chục hoặc đơn vị, …từ đó thực hiện phép nhân đơn giản hơn.
Cách giải:
a) \(5,75{\times}23,8{\times}4\) \(=5,75{\times}4{\times}23,8\) \(=23{\times}23,8\) \(=547,4\) | b) \(0,125{\times}91,7{\times}8\) \(=0,125{\times}8{\times}91,7\) \(=1{\times}91,7\) \(=91,7\) |
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu để đưa bài toán về các dạng cơ bản.
a × b + a × c = a × (b + c)
a × b – a × c = a × (b – c)
Cách giải:
a) \(x{\times}23,36+x{\times}6,64=90\)
\(x{\times}(23,36+6,64)=90\)
\(x{\times}30=90\)
\(x=90:30\)
\(x=3\)
b) \(x{\times}124,44-x{\times}54,44=140\)
\(x{\times}(124,44-54,44)=140\)
\(x{\times}70=140\)
\(x=140:70\)
\(x=2\)
c) \(x{\times}2,57+x{\times}9,43+2x=42\)
\(x{\times}(2,57+9,43+2)=42\)
\(x{\times}14=42\)
\(x=42:14\)
\(x=3\)
d) \(x{\times}55,71+3x-x{\times}42,71=48\)
\(x{\times}(55,71+3-42,71)=48\)
\(x{\times}16=48\)
\(x=48:16\)
\(x=3\)
Bài 6: Một vườn cây hình bình hành có chiều cao là 52,78m, độ dài đáy gấp rưỡi chiều cao.
a) Tính diện tích vườn cây đó.
b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu: khu trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn khu trồng rau xanh là 46,23 m2. Tính diện tích mỗi khu.
Phương pháp giải:
a) - Tính độ dài đáy = chiều cao × 1,5.
- Tính diện tích khu vườn hình bình hành = chiều dài cạnh đáy × chiều cao
b) Tìm diện tích mỗi khu theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Cách giải:
a) Độ dài cạnh đáy của khu vườn là:
\(52,78{\times}1,5=79,17\; (m)\)
Diện tích khu vườn hình bình hành đó là:
\(79,17{\times}52,78=4178,5926\; (m^2)\)
b) Diện tích khu vườn trồng cây ăn quả là:
\((4178,5926+46,23):2\)\(=2112,4113\;(m^2)\)
Diện tích khu vườn trồng rau là:
\(4178,5926 – 2112,4113 \)\(= 2066,1813 (m^2)\)
Đáp số: a) \(4178,5926m^2\);
b) \(2112,4113 m^2\);
\(2066,4113m^2\).
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới