Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 7 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 7 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

    Đề bài

    Bài 1: Viết (theo mẫu):

    Mẫu: Gấp 3m lên 7 lần được 3 × 7 = 21m.

    a) Gấp 4kg lên 9 lần được ……………………………………..

    b) Gấp 13cm lên 6 lần được ……………………………..…….

    c) Gấp 5 giờ lên 2 lần được ……………………………………

    Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

    Năm nay Lan 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi Lan. Hỏi năm nay mẹ Lan bao nhiêu tuổi?

    A. 12 tuổi                       B. 30 tuổi

    C. 35 tuổi                       D. 36 tuổi

    Bài 3: Tìm \(x\):

    a)  \(x\) × 7 = 42                         b) 7 × \(x\) = 56

    …………………                    ......................

    …………………                    ......................

    Bài 4: Tính:

    a)   7  × 5 + 23

         = ……………

         = ……………

    b)  7 × 9 – 46

         = ……………

         = ……………

    c)   7 × 4 + 35

         = ……………

         = ……………

    Bài 5: Một khu vườn có 35 cây cam. Số cây táo gấp 3 lần số cây cam. Hỏi:

    a) Khu vườn đó có bao nhiêu cây táo?

    b) Khu vườn có tất cả bao nhiêu cây?

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Đáp số:………………………….

    Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a)   14 ;  21 ;  28 ;  … ;  … ;  …

    b)   63 ;  56 ;  49 ; …  ; …  ;  …

    Lời giải chi tiết

    Bài 1:

    Phương pháp giải:

    - Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.

    - Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

    Cách giải :

    Mẫu: Gấp 3m lên 7 lần được 3 × 7 = 21m.

    a) Gấp 4kg lên 9 lần được 4 × 9 = 36kg.

    b) Gấp 13cm lên 6 lần được 13 × 6 = 78cm.

    c) Gấp 5 giờ lên 2 lần được 5 × 2 = 10 giờ.

    Bài 2:

    Phương pháp giải:

    - Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.

    - Muốn tìm số tuổi của mẹ Lan, ta lấy số tuổi của Lan nhân với 5.

    Cách giải :

    Số tuổi của mẹ Lan năm nay là:

    7 × 5 = 35 (tuổi)

                        Đáp số: 35 tuổi.

    => Đáp án cần chọn là C.

    Bài 3:

    Phương pháp giải:

    Muốn tìm \(x\) (thừa số chưa biết), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Cách giải :

    a)   \(x\)  ×  7  =  42

                    \(x\) =  42  :  7

                    \(x\) = 6 

    b)   7  ×  \(x\)   =  56

                  \(x\) =  56  :  7

                  \(x\) =  8

    Bài 4:

    Phương pháp giải:

    Ta thực hiện phép tính nhân trước; phép tính cộng, phép trừ sau.

    Cách giải :

    a)  7 × 5 + 23

       = 35 + 23

       =  58 

    b)   7 × 9 – 46

       =  63 – 46

       =  17

    c)   7 × 4 + 35

       = 28 + 35

       =  63

    Bài 5:

    Phương pháp giải:

    - Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.

    - Tìm số cây táo = số cây cam  ×  3.

    - Tìm số cây trong khu vườn = số cây cam + số cây táo.

    Cách giải :

    a) Khu vườn có số cây táo là:

    35  ×  3 = 105 (cây)

    b) Khu vườn có tất cả số cây là:

    35 + 105 = 140 (cây)

                                 Đáp số: a) 105 cây ;

                                               b) 140 cây.

    Bài 6:

    Phương pháp giải:

    - Tìm khoảng cách giữa hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.

    - Tìm ra quy luật của dãy số.

    - Dựa vào quy luật để tìm các số tiếp theo của dãy số đã cho.

    Cách giải :

    a) Ta có:     21 – 14 = 7

                       28 – 21 = 7

    Như vậy, số liền kề phía sau hơn số đứng phía trước 7 đơn vị.

    Các số tiếp theo trong dãy số là:

                       28 + 7 = 35

                       35 + 7 = 42

                       42 + 7 = 49

    Ta được dãy số :   14 ;  21 ;  28 ;  35 ;  42 ;  49.

    b) Ta có:       63 – 56 = 7

                        56 – 49 = 7

    Như vậy, số đứng trước lớn hơn số đứng liền kề phía sau 7 đơn vị.

    Các số tiếp theo trong dãy số là:

                       49 – 7 = 42

                       42 – 7 = 35

                       35 – 7 = 28

    Ta được dãy số :  63 ;  56 ;  49 ;  42 ;  35 ;  28.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp