Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 28 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 28 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Bài 1. Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm

    34052 … 9999

    46077 … 40088

    82673 … 82599

    9999 ….. 10000

    5777 + 7 … 5784

    59421 … 59422

    57914 … 57924

    48624 … 48599

    11111 … 9999 + 1

    9099 + 1 …90990

    Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

    Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000.

    a) Số lớn nhất là:

    A. 43000                                      B. 42099

    b) Số bé nhất là:

    A. 42075                                      B. 42099

    Bài 3. Viết (theo mẫu)

    34125 = 30000 + 4000 + 100 + 20 + 5

    Chữ số 3 có giá trị là: 30000

    Chữ số 4 có giá trị là: 4000

    Chữ số 1 có giá trị là: 100

    Chữ số 2 có giá trị là: 20

    Chữ số 5 có giá trị là: 5

    92635 = ………………………..

    Chữ số 9 có giá trị là: …

    Chữ số 2 ……………….

    Chữ số 6 ………………

    Chữ số 3 ………………

    Chữ số 5 ……………….

    Bài 4. 4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng?

    Bài giải

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    Bài 5. Tính:

    a) 3cm2 + 4cm2 = …

    b) 5cm2 × 4 = … cm2

    c) 9cm2 – 7cm2 = …

    d) 24cm2 : 6 = … cm2

    e) 12cm2 + 21cm2 : 3 = …

    g) 37cm2 – 4cm2 × 5 = …

    Lời giải chi tiết

    Bài 1. 

    Phương pháp:

    Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Cách giải:

    34052  >  9999

    46077  >  40088

    82673  >  82599

    9999  <   10000

    5777 + 7  =   5784

    59421  <  59422

    57914  <  57924

    48624  >  48599

    11111  >  9999 + 1

    9099 + 1 < 90990

    Bài 2. 

    Phương pháp:

    * So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

    * Cách so sánh:

    Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Cách giải:

    So sánh các số đã cho ta có:

    42075 < 42078 < 42090 < 42099 < 42100 < 42109 < 43000.

    a) Số lớn nhất trong các số đó là: 43000.

    Chọn A.

    b) Số bé nhất trong các số đó là: 42075.

    Chọn A.

    Bài 3. 

    Phương pháp:

    - Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó.

    - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

    Cách giải:

    92635  = 90000 + 2000 + 600 + 30 + 5

    Chữ số 9 có giá trị là: 90000.

    Chữ số 2 có giá trị là: 2000.

    Chữ số 6 có giá trị là: 600.

    Chữ số 3 có giá trị là: 30.

    Chữ số 5 có giá trị là: 5.

    Bài 4. 

    Phương pháp:

    - Tìm số lít xăng đựng trong 1 thùng ta lấy số lít xăng đựng trong 4 thùng chia cho 4.

    - Tìm số lít xăng đựng trong 7 thùng ta lấy số lít xăng đựng trong 1 thùng nhân với 7.

    Cách giải:

    1 thùng đựng được số lít xăng là:

    608 : 4 = 152 (\(l\))

    7 thùng như thế đựng được số lít xăng là:

    152 × 7 = 1064 (\(l\))

    Đáp số: 1064\(l\).

    Bài 5. 

    Phương pháp:

    - Thực hiện các phép tính như đối với phép tính các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào sau kết quả.

    - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau

    Cách giải:

     a) 3cm2 + 4cm2 = 7cm2.

    b) 5cm2 × 4 = 20cm2.

    c) 9cm2 – 7cm2 = 2cm2.

    d) 24cm2 : 6 = 4cm2.

    e) 12cm2 + 21cm2 : 3 = 12cm2  + 7cm2 = 19cm2.

    g) 37cm2 – 4cm2 × 5 = 37cm2 – 20cm2  = 17cm2.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp