Bài 77 trang 135 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Viết phương trình đường vuông góc chung của các cặp đường thẳng sau :

    Viết phương trình đường vuông góc chung của các cặp đường thẳng sau :

    \(\eqalign{  & a)\;\;d:{{x - 2} \over 2} = {{y - 3} \over 3} = {{z + 4} \over { - 5}},\cr&\;\;\;\;\;d':{{x + 1} \over 3} = {{y - 4} \over { - 2}} = {{z - 4} \over { - 1}};  \cr  & b)\;\;d:\left\{ \matrix{  x = 2 + t \hfill \cr  y = 1 - t \hfill \cr  z = 2t \hfill \cr}  \right.,d':\left\{ \matrix{  x = 2 - 2t'. \hfill \cr  y = 3 \hfill \cr  z = t'. \hfill \cr}  \right. \cr} \)

    Giải

    a) Cách 1: Ta có \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {2;3; - 5} \right),\overrightarrow {{u_{d'}}}  = \left( {3; - 2; - 1} \right).\)

     Khi đó vì \(\left[ {\overrightarrow {{u_d}} ,\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right] = \left( { - 13; - 13; - 13} \right)\) nên đường vuông góc chung \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {1;1;1} \right).\)

    Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng chứa d và \(\Delta \) thì \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \({M_o}(2;3; - 4)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ,\overrightarrow u } \right] = \left( {8, - 7, - 1} \right).\)

    Có phương trình của mp\(\left( \alpha  \right)\) là: \(8\left( {x - 2} \right) - 7\left( {y - 3} \right) - 1\left( {z + 4} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow 8x - 7y - z + 1 = 0.\)

    Gọi \(\left( \beta  \right)\) là mặt phẳng chứa \(d'\) và \(\Delta \) thì \(\left( \beta  \right)\)  đi qua điểm \(M_o'\left( { - 1;4;4} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_\beta }}  = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right] = \left( {1;4; - 5} \right).\)

    Phương trình của mp\(\left( \beta  \right)\) là :\(1\left( {x + 1} \right) + 4\left( {y - 4} \right) - 5\left( {z - 4} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow x + 4y - 5z + 5 = 0.\)

    Vậy đường vuông góc chung \(\Delta \) của \(d\) và \(d'\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) . Nó có phương trình tham số là:

                                   \(\left\{ \matrix{  x = t \hfill \cr  y = t \hfill \cr  z = 1 + t. \hfill \cr}  \right.\)

    Cách 2: Điểm \(M \in d\) có toa độ là \(M = \left( {2 + 2t;3 + 3t; - 4 - 5t} \right).\)

    Điểm \(N \in d'\) có toa độ là \(N = \left( { - 1 + 3t';4 - 2t';4 - t'} \right)\)

    \( \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( { - 3 + 3t' - 2t;1 - 2t' - 3t;8 - t' + 5t} \right).\)

    MN là đường vuông góc chung của \(d\) và \(d'\) khi và chỉ khi

     \(\left\{ \matrix{  \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0 \hfill \cr  \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {{u_{d'}}}  = 0 \hfill \cr}  \right.\)

    Suy ra \(M = \left( {0;0;1} \right),N = \left( {2;2;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {2;2;2} \right).\)

    Vậy phương trình chính tắc của đường vuông góc chung \(\Delta \) là

    \({x \over 1} = {y \over 1} = {{z - 1} \over 1}.\)

    b)  \({{x - 2} \over 1} = {{y - 3} \over 5} = {z \over 2}.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán 12 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Giải tích, Hình học 12 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 12 Nâng cao

    PHẦN SBT GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    PHẦN SBT HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG I: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN