Bài 43.7 Trang 59 SBT hóa học 8
Đề bài
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau :
a) 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9% ;
b) 50 g dung dịch MgCl2 4% ;
c) 250 g dung dịch MgSO4 0,1%.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Áp dụng công thức:
\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% \)
Lời giải chi tiết
a) Pha chế 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9% từ NaCl và nước cất :
- Phần tính toán :
Tìm khối lượng NaCl cần dùng để pha chế 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9% : \({m_{NaCl}} = \dfrac{{0,9 \times 2,5}}{{100}} = 0,0225(kg)\) hoặc 22,5 g NaCl.
- Phần pha chế :
+ Cân lấy 22,5 g NaCl tinh khiết cho vào chậu thuỷ tinh có dung tích vào khoảng 3 lít.
+ Đổ thêm 2500 - 22,5 = 2477,5 (g) (hoặc ml) nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9%.
b) 50 gam dung dịch MgCl2 4%
\({m_{MgC{l_2}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{4.50}}{{100}} = 2g\)
\({m_{{H_2}O}} = 50 - 2 = 48g\)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2 gam MgCl2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100 ml
+ Đổ thêm 48 gam nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50 gam dung dịch MgCl2 4%
c) 250 gam dung dịch MgSO4 0,1%
\({m_{Mg{\rm{S}}{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{0,1.250}}{{100}} = 0,25g\)
\({m_{{H_2}O}} = 250 - 0,25 = 249,75g\)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g MgSO4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300 ml
+ Đổ thêm 249,75 gam nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250 gam dung dịch MgSO4 0,1%
Xemloigiai.com
- Bài 43.1 Trang 59 SBT hóa học 8
- Bài 43.2 Trang 59 SBT hóa học 8
- Bài 43.3 Trang 59 SBT hóa học 8
- Bài 43.4 Trang 59 SBT hóa học 8
- Bài 43.5 Trang 59 SBT hóa học 8
- Bài 43.6 Trang 59 SBT hóa học 8
- Bài 43.8* Trang 60 SBT hóa học 8
- Bài 43.9* Trang 60 SBT hóa học 8
SBT Hóa lớp 8
Giải sách bài tập hóa học 8 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
- Bài 2: Chất
- Bài 4: Nguyên tử
- Bài 5: Nguyên tố hóa học
- Bài 6: Đơn chất- Hợp chất- Phân tử
- Bài 8: Luyện tập
- Bài 9: Công thức hóa học
- Bài 10: Hóa trị
- Bài 11: Luyện tập chương 1 - Hóa học 8
Chương 2: Phản ứng hóa học
- Bài 12: Sự biến đổi chất
- Bài 13: Phản ứng hóa học
- Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- Bài 16: Phương trình hóa học
- Bài 17: Luyện tập chương 2 - Hóa học 8
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
- Bài 18: Mol
- Bài 19: Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, và lượng chất
- Bài 20: Tỷ khối
- Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- Bài 23: Luyện tập chương 3
Chương 4: Oxi - không khí
- Bài 24: Tính chất của oxi
- Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp- Ứng dụng của oxi
- Bài 26: Oxit
- Bài 27: Điều chế oxi- phản ứng phân hủy
- Bài 28: Không khí- Sự cháy
- Bài 29: Luyện tập chương 4 - Hóa học 8
Chương 5: Hiđro - nước
- Bài 31: Tính chất của hidro và ứng dụng
- Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
- Bài 33: Điều chế hidro- Phản ứng thế
- Bài 36: Nước
- Bài 37: Axit -Bazo -Muối
- Bài 38: Luyện tập chương 5 - Hóa học 8
Chương 6: Dung dịch
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8