Bài 38 trang 62 SBT Hình học 12 Nâng cao

Giải bài 38 trang 62 sách bài tập Hình học 12 Nâng cao. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC ...

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(\widehat B\) = 600. Biết rằng có một hình nón nội tiếp hình chóp đã cho với bán kính đáy là r, góc giữa đường sinh và đáy hình nón là \(\beta .\)

    LG 1

    Tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón.

    Lời giải chi tiết:

    Đáy hình nón trong bài toán là đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

    Đường cao hình nón là SO (S là đỉnh của hình chóp ).

    Gọi I là điểm tiếp xúc của BC với đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) thì \(OI \bot BC\) và \(SI \bot BC\) nên \(\widehat {SIO}\) =\(\beta .\)

    Khi đó, chiều cao hình nón là

    \(h = SO = OI\tan \beta  = r\tan \beta ,\)

    Độ dài đường sinh hình nón là

    \(l = SI = {{OI} \over {\cos \beta }} = {r \over {\cos \beta }}.\)

    Vậy diện tích xung quanh của hình nón là

    \({S_1} = \pi rl = \pi r.{r \over {\cos \beta }} = {{\pi {r^2}} \over {\cos \beta }}.\)

    Thể tích hình nón là

    \({V_1} = {1 \over 3}\pi {r^2}h = {1 \over 3}\pi {r^2}.r.\tan \beta  = {1 \over 3}\pi {r^3}\tan \beta .\)


    LG 2

    Tính diện tích xung quanh và thể tích hình chóp.

    Lời giải chi tiết:

    Dễ thấy ba đường cao của ba mặt bên hình chóp S.ABC bằng nhau và cùng bằng SI.

    Diện tích xung quanh của hình chóp là

    \({S_2} = {1 \over 2}\left( {AB + AC + BC} \right).SI\)

    Mặt khác \(AC = AB\sqrt 3 ,BC = 2AB,\)

    \(\eqalign{  & {S_{\Delta ABC}} = {1 \over 2}AB.AC = {1 \over 2}A{B^2}\sqrt 3 ,  \cr & {S_{\Delta ABC}}= {1 \over 2}\left( {AB + AC + BC} \right).r \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,= {1 \over 2}\left( {3 + \sqrt 3 } \right).AB.r. \cr} \)

    Từ đó \(AB = \left( {\sqrt 3  + 1} \right)r.\)

    Vậy diện tích xung quanh của hình chóp S.ABC là

    \(\eqalign{  & {S_2} = {1 \over 2}\left( {3 + \sqrt 3 } \right)AB.SI \cr&\;\;\;\;\;= {1 \over 2}\left( {3 + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 3  + 1} \right)r.{r \over {\cos \beta }}  \cr  &  \;\;\;\;\;= {{\sqrt 3 } \over 2}{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^2}{{{r^2}} \over {\cos \beta }}. \cr} \)

    Thể tích hình chóp S.ABC là

    \({V_2} = {1 \over 3}.{1 \over 2}AB.AC.SO = {{\sqrt 3 } \over 6}A{B^2}.SO,\) từ đó

    \(\eqalign{  {V_2} &= {{\sqrt 3 } \over 6}{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^2}{r^2}.r\tan \beta   \cr  &  = {{\sqrt 3 } \over 6}{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^2}{r^3}\tan \beta . \cr} \)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN