Bài 33.6* trang 52 SBT hóa học 11

Giải bài 33.6* trang 52 sách bài tập hóa học 11. Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A,...

    Đề bài

    Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H2O. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.

    Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    +) Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol CH4, y mol C2H2 và z mol C3H6 

    +) Viết các PTHH: 

    CH4 + 2O2 \( \to \) CO2 + 2H2O

    2C2H2 + 5O2 \( \to \) 4CO2 + 2H2O

    2C3H6 + 9O2 \( \to \) 6CO2 + 6H2O

    C2H2 + 2Br2 \( \to \) C2H2Br4

    C3H6 + Br2 \( \to \)C3H6Br2

    +) Khai thác dữ kiện đề bài lập hệ pt \( \to\) x, y, z.

    \( \to\) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong A.

    Lời giải chi tiết

    Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol CH4, y mol C2H2 và z mol C3H6 :

    16x + 26y + 42z = 11 (1)

    Khi đốt cháy 11 g A :

    CH4 + 2O2 \( \to \) CO2 + 2H2O

    x mol                             2x mol

    2C2H2 + 5O2 \( \to \) 4CO2 + 2H2O

    y mol                                   y mol

    2C3H6 + 9O2 \( \to \) 6CO2 + 6H2O

    z mol                                  3z mol

    Số mol H2O:

    2x + y + 3z = \(\dfrac{{12,6}}{{18}}\) = 0,7 (mol) (2)

    Số mol A được dẫn qua nước brom là : \(\dfrac{{11,2}}{{22,4}}\) = 0,5 (mol).

    Số mol \(B{{\rm{r}}_2}\) đã dự phản ứng : \(\dfrac{{100}}{{160}}\) = 0,625 (mol).

    Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :

    CH4 không phản ứng

    x mol

    C2H2 + 2Br2 \( \to \) C2H2Br4

    y mol    2y mol

    C3H6 + Br2 \( \to \)C3H6Br2

    z mol    z mol

    Như vậy : (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol Br2,

                           0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol Br2

    \(\dfrac{{x + y + z}}{{0,5}} = \dfrac{{2y + z}}{{0,625}}\) \( \to \) 5x + z = 3y

    Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1 ; y = 0,2 ; z = 0,1

    Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A :

     

    Theo khối lượng

    Theo thể tích

    \(C{H_4}\)

    \(\dfrac{{0,1.16}}{{11}}.100\%  = 14,5\% \)

    \(\dfrac{{0,1}}{{0,4}}.100\%  = 25\% \)

    \({C_2}{H_2}\)

    \(\dfrac{{0,2.26}}{{11}}.100\%  = 47,3\% \)

    \(\dfrac{{0,2}}{{0,4}}.100\%  = 50\% \)

    \({C_3}{H_6}\)

    \(\dfrac{{0,1.42}}{{11}}.100\%  = 38,2\% \)

    \(\dfrac{{0,1}}{{0,4}}.100\%  = 25\% \)

     Xemloigiai.com

    SBT Hóa lớp 11

    Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    Chương 1: Sự điện ly

    Chương 2: Nitơ - Photpho

    Chương 3: Cacbon-Silic

    Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ

    Chương 5: Hidrocacbon No

    Chương 6: Hidrocacbon không no

    Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

    Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

    Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm