Bài 2. Nguyên tố hóa học trang 6, 7 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức
2.1
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) hay số hiệu nguyên tử (Z)
- Số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron trong hạt nhân
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: C, sai ở “số neutron” sửa thành “số electron”
2.2
Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton.
B. Số neutron.
C. Số khối.
D. Nguyên tử khối.
Phương pháp giải:
- Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) hay số hiệu nguyên tử (Z)
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: A
2.3
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
A. \({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y,{}_8^{14}Z\).
B. \({}_9^{19}X,{}_{10}^{19}Y,{}_{10}^{20}Z\).
C. \({}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y,{}_{14}^{30}Z\).
D. \({}_{18}^{40}X,{}_{19}^{40}Y,{}_{20}^{40}Z\).
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
2.4
Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
A. \({}_7^{15}N\).
B. \({}_{}^{16}O\).
C. \({}_{16}^{}S\).
D. \(Mg_{12}^{24}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
2.5
Thông tin nào sau đây không đúng về \({}_{82}^{206}Pb\)?
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.
B. Số proton và neutron là 82.
C. Số neutron là 124.
D. Số khối là 206.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
- Số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron trong hạt nhân
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: B, sửa thành số proton là 82 và số neutron = 204 - 82 = 124
2.6
Cho kí hiệu các nguyên tử sau:
\({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y,{}_8^{16}Z,{}_9^{19}T,{}_8^{17}Q,{}_9^{16}M,{}_{10}^{19}E,{}_7^{16}G,{}_8^{18}L\).
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc củng một nguyên tố hoá học?
A. \({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y,{}_8^{16}Z\).
B. \({}_8^{16}Z,{}_9^{16}M,{}_7^{16}G\).
C. \({}_8^{17}Q,{}_9^{16}M,{}_{10}^{19}E\).
D. \({}_8^{16}Z,{}_8^{17}Q,{}_8^{18}L\).
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
2.7
Nitrogen có hai đồng vị bền là \({}_7^{14}N\) và \({}_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \({}_8^{16}O\), \({}_8^{17}O\) và \({}_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về phân tử: Phân tử là 1 nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố Oxygen có 3 đồng vị
=> Có tổng cộng 6 cách kết hợp để có 2 nguyên tử oxygen trong phân tử NO2
(1) 16O-16O (2) 16O-17O (3) 16O-18O
(4) 17O-17O (5) 17O-18O (6) 18O-18O
- Nguyên tố Nitrogen có 2 đồng vị.
=> Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là 2.6 = 12 đồng vị
Đáp án: D
2.8
Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là \({}_{35}^{79}Br\) chiếm 50,69% số nguyên tử và \({}_{35}^{81}Br\) chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00.
B. 80,112.
C. 80,986.
D. 79,986.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline {{A_X}} = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline {{A_X}} \)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử khối trung bình của Bromine là
\(\overline {{A_{Br}}} = \frac{{50,69.79 + 49,31.81}}{{100}} = 79,99\) (amu)
2.9
Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là \({}_{}^{16}O\) (99,757%), \({}_{}^{17}O\)(0,038%) và \({}_{}^{18}O\)(0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0.
B. 16,2.
C. 17,0.
D. 18,0.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline {{A_X}} = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline {{A_X}} \)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử khối trung bình của Oxygen là
\(\overline {{A_O}} = \frac{{99,757.16 + 0,038.17 + 0,205.18}}{{100}} = 16,004\) (amu)
2.10
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là \({}_{}^{79}R\)(chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80.
B. 81.
C. 82.
D. 80,5.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline {{A_X}} = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline {{A_X}} \)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là A2
- Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là
\(\overline {{A_R}} = \frac{{54,5.79 + (100 - 54,5).{A_2}}}{{100}} = 79,91\) (amu)
=> A2 = 81 (amu)
Đáp án: B
2.11
Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline {{A_X}} = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline {{A_X}} \)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 10B là x %
=> phần trăm số nguyên tử của đồng vị 11B là (100 - x) %
- Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Boran là
\(\overline {{A_B}} = \frac{{x.10 + (100 - x).11}}{{100}} = 10,81\) (amu)
=> x = 19 %
=> Vậy đồng vị 10B chiếm 19% và đồng vị 11B chiếm 100 - 19 = 81%
2.12
Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: \({}_{27}^{59}Co\) (chiếm 98%), \({}_{27}^{58}Co\) và \({}_{27}^{60}Co\); nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
\(\overline {{A_X}} = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)
Trong đó:
+ \(\overline {{A_X}} \)là nguyên tử khối trung bình của X
+ Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i
+ ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i
Lời giải chi tiết:
- Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị \({}_{27}^{60}Co\) là x %
=> phần trăm số nguyên tử của đồng vị \({}_{27}^{58}Co\) là (100 - 98 - x) = (2 - x) %
- Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cobalt là
\(\overline {{A_{Co}}} = \frac{{98.59 + x.60 + (2 - x).58}}{{100}} = 58,982\) (amu)
=> x = 0,1 %
=> Vậy hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60 là 0,1%
- Bài 1. Thành phần của nguyên tử trang 4, 5 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức
- Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức
- Bài 4. Ôn tập chương 1 trang 10, 11, 12 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức
SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức