Bài 1.48 trang 22 SBT hình học 12

Giải bài 1.48 trang 22 sách bài tập hình học 12. Cho hình lăng trụ ngũ giác ABCDE.A'B'C'D'E'. Gọi A'',B'',C'',D'',E'' lần lượt là trung điểm các cạnh...

    Đề bài

    Cho hình lăng trụ ngũ giác \(ABCDE.A'B'C'D'E'\). Gọi \(A'',B'',C'',D'',E''\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AA',BB',CC',DD',EE'\). Tỉ số thể tích giữa khối lăng trụ \(ABCDE.A''B''C''D''E''\) và khối lăng trụ \(ABCDE.A'B'C'D'E'\) bằng:

    A. \(\dfrac{1}{2}\)                   B. \(\dfrac{1}{4}\)

    C. \(\dfrac{1}{8}\)                   D. \(\dfrac{1}{{10}}\)

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Viết công thức tính thể tích mỗi khối lăng trụ, từ đó suy ra tỉ số thể tích.

    Lời giải chi tiết

    Gọi \(h\) là chiều cao của khối lăng trụ.

    Khi đó \(d\left( {\left( {ABCDE} \right),\left( {A'B'C'D'E'} \right)} \right) = h\) \( \Rightarrow d\left( {\left( {ABCDE} \right),\left( {A''B''C''D''E''} \right)} \right) = \dfrac{h}{2}\)

    Thể tích khối lăng trụ \(ABCDE.A'B'C'D'E'\) là \({V_1} = {S_{ABCD}}.h\).

    Thể tích khối lăng trụ \(ABCDE.A''B''C''D''E''\) là \({V_2} = {S_{ABCD}}.\dfrac{h}{2}\).

    Vậy \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{1}{2}\).

    Chọn A.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12

    HÌNH HỌC SBT 12

    Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

    Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit

    Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

    Chương 4: Số phức

    Chương 1: Khối đa diện

    Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu

    Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian

    Ôn tập cuối năm Hình học 12