Bài 14.7 trang 40 SBT Vật lí 8
Đề bài
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng \(50kg\) lên cao \(2m\).
a) Nếu không có ma sát thì lực kéo là \(125N\). Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là \(150N\). Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Chú ý: Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
\(H = \dfrac{A_1}{A}.100\% = \dfrac{P.h}{F.l}.100\% \)
Trong đó :
\(P\) là trọng lượng của vật,
\(h\) là độ cao,
\(F\) là lực kéo vật theo phương mặt phẳng nghiêng,
\(l\) là chiều dài mặt phẳng nghiêng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực: \(A = F.s\)
Sử dụng lí thuyết định luật về công.
Sử dụng công thức tính hiệu suất mặt phẳng nghiêng:\(H = \dfrac{A_1}{A}.100\% = \dfrac{P.h}{F.l}.100\% \)
Lời giải chi tiết
a) Tóm tắt: m = 50 kg; h = 2 m; F = 125 N; l = ?
Giải:
Công của lực kéo trên mặt phẳng nghiêng:
\(A_1\)=F.l
Công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng:
\(A_2= P.h =10m.h= 50.10.2 = 1 000J\)
Theo định luật về công: \(A_1=A_2\) \(\Rightarrow F.l=A_2\)
\( \Rightarrow l = \dfrac{A_2}{F} = \dfrac{1000}{125} = 8m\)
b) F = 150 N; H = ?
Công có ích: \(A_1 = P.h =10m.h= 50.10.2 = 1000J\)
Công toàn phần: \(A = F.l = 150.8 = 1200J\)
\(H = {\dfrac{P.h}{F.l}}.100\% = {\dfrac{500.2}{150.8}}.100\% \approx 83\% \)
- Bài 14.1 trang 39 SBT Vật lí 8
- Bài 14.2 trang 39 SBT Vật lí 8
- Bài 14.3 trang 39 SBT Vật lí 8
- Bài 14.4 trang 39 SBT Vật lí 8
- Bài 14.5 trang 40 SBT Vật lí 8
- Bài 14.6 trang 40 SBT Vật lí 8
- Bài 14.8 trang 40 SBT Vật lí 8
- Bài 14.9 trang 41 SBT Vật lí 8
- Bài 14.10 trang 41 SBT Vật lí 10
- Bài 14.11 trang 41 SBT Vật lí 8
- Bài 14.12 trang 41 SBT Vật lí 8
- Bài 14.13 trang 42 SBT Vật lí 8
- Bài 14.14 trang 42 SBT Vật lí 8
SBT Vật lí lớp 8
Giải sách bài tập vật lí 8 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
Chương I. CƠ HỌC
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Bài 2: Vận tốc
- Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4: Biểu diễn lực
- Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6: Lực ma sát
- Bài 7: Áp suất
- Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9: Áp suất khí quyển
- Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12: Sự nổi
- Bài 13: Công cơ học
- Bài 14: Định luật về công
- Bài 15: Công suất
- Bài 16: Cơ năng
- Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng
Chương II: NHIỆT HỌC
- Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21: Nhiệt năng
- Bài 22: Dẫn nhiệt
- Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28: Động cơ nhiệt
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8